Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Hóa học 8 năm 2021 Trường THCS Xuân Dương
1/40
45 : 00
Câu 1: Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?
Câu 2: Xét các phát biểu:
1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.
2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.
4. Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là:
Câu 3: Kim loại luôn đóng vai trò là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 4: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Câu 6: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
Câu 8: Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Câu 9: Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là:
Câu 11: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
Câu 12: Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Câu 13: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
Câu 14: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
Câu 15: Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Câu 16: Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước?
Câu 17: Có một cốc đựng nước đường chưa bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành bão hòa?
Câu 19: Định nghĩa nào sau đây đúng: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
Câu 20: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
Câu 21: Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
Câu 22: Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
Câu 23: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?
Câu 24: Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch
Câu 25: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 400 gam H2SO4 9,8%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2. Khối lượng dung dịch A là
Câu 26: Cho 16,8g Fe vào 200g dung dịch HCl 12,775%, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 27: Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Câu 28: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng H2O cần có là
Câu 29: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là
Câu 30: Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
Câu 31: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Câu 32: Cho các muối sau: KCl, NaNO3, BaCl2, CaCO3, BaCO3, MgCl2, có bao nhiêu muối tan trong nước?
Câu 33: Phần lớn muối của kim loại nào sau đây đều tan được trong nước?
Câu 34: Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa, cần làm gì ?
Câu 35: Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Có thể lấy khối lượng muối KNO3 là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 100 gam nước
Câu 36: Cho 4,6 gam một kim loại M, có hóa trị I tác dụng hết với nước thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Kim loại M là:
Câu 37: Cho 10 gam một kim loại M, có hóa trị II tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
Câu 38: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
Câu 39: Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?
Câu 40: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là: