Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 Trường THPT Phan Đăng Lưu
1/40
45 : 00
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Gía trị của m là
Câu 2: Một ankin chứa 15 nguyên tử C. Công thức của ankin đó là
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
Câu 4: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Câu 5: Cho các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-diol, pentan-1,3-diol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2 là3
Câu 6: Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là
Câu 7: Chất nào sau đây là ancol bậc 2
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol 1 ancol không no có một liên kết đôi mạch hở thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Gía trị của m là
Câu 9: Tên gọi khác của ankan là?
Câu 11: Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
Câu 12: Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton?
Câu 13: Tên đúng của chất CH3-CH2-CH2-CHO là gì?
Câu 14: Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn: CH3CH2CH2OH là
Câu 15: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Gía trị của m là
Câu 16: Chọn nhận định sai khi nói về ancol.
- A. Khi đốt cháy hoàn toàn ancol no, mạch hở thì thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.
- B. Các ancol đa chức có từ 2 nhóm -OH gắn ở 2 cacbon liên tiếp trên mạch có khả năng phản ứng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
- C. Ancol etylic tan vô hạn trong nước.
- D. Ancol benzylic tác dụng với dung dịch NaOH tạo natri benzylat và nước.
Câu 17: Fomol hay fomalin là tên thương phẩm của dung dịch chứa fomanđehit, hóa chất có công thức nào sau đây?
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 19: Để phân biệt hai chất lỏng: anđehit axtic và ancol etylic, có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
Câu 20: Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với H2 ở nhiệt độ cao có mặt Ni làm xúc tác ?
Câu 21: Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau ?
Câu 22: Các chất nào sau đây là đồng đẳng của etilen?
(1) CH3-CH=CH2
(2) CH3-CH2-CH=CH2
(3) CH3-CH3
(4) CH3-CH2-CH3
(5) isobutan
(6) isobutilen
Câu 23: Công thức chung của dãy đồng đẳng anđehit no, đơn chức mạch hở là
Câu 24: Công thức tổng quát của anken là:
Câu 25: Phân biệt toluen, benzen, stiren có thể dùng hóa chất
Câu 27: Phenol (C6H5OH) không phản ứng với chất nào sau đây?
Câu 28: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm metan, propen và butan thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là
Câu 31: Đun nóng hỗn hợp etanol và metanol với H2SO4 đặc ở 1400C có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
Câu 32: Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng, … Fomalin là
Câu 33: Nhận biết glixerol và etanol, có thể dùng thuốc thử là
Câu 34: Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.
Câu 35: Dẫn hợp chất hữu cơ X (M = 56) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể l
Câu 36: Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Câu 37: Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại kiềm?
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúng là:
Câu 39: Ankin X có công thức là CHC-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là
Câu 40: Thực hiện phản ứng cộng H2O (xúc tác H3PO4, 3000C) vào etilen ta thu được sản phẩm cộng chính có công thức là