Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 92768
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
- A.3 đồng phân
- B.4 đồng phân
- C.6 đồng phân
- D.5 đồng phân
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 92770
Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
- A.etan
- B.metan
- C.propan
- D.butan
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 92772
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
- A.CH4 và C2H6.
- B.C2H6 và C3H8.
- C.C4H10 và C5H12.
- D.C3H8 và C4H10.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 92774
Anken có đồng phân hình học là
- A.pent-1-en.
- B.2-metylbut-2-en.
- C.pent-2-en.
- D.3-metylbut-1-en.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 92776
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào
- A.Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
- B.Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
- C.Phản ứng trùng hợp của anken.
- D.Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 92778
Số đồng phân Ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là
- A.4
- B.2
- C.1
- D.3
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 92780
Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp hai ankan X, Y ở thể khí thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc), biết thể tích hai ankan trong hỗn hợp bằng nhau. Vậy X, Y có công thức phân tử là:
- A.C2H6 và C4H10.
- B.C2H6 và C3H8.
- C.CH4 và C2H6.
- D.C3H8 và C4H10.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 92782
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một ankan khí (X) (đktc), thu được 3,36 lít khí CO2. Công thức phân tử của (X) là:
- A.CH4
- B.C4H10
- C.C3H8
- D.C2H6
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 92783
Cho công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là C5H8, biết hiđro hóa (X), thu được isopentan và X có khả năng trùng hợp. Công thức cấu tạo của (X) là:
- A.CH2=C=C(CH3)2
- B.CH2=C(CH3)–CH=CH2
- C.CH3–CH2–CH2–C≡CH
- D.CH3–CH2–C≡C–CH3
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 92785
Cho 6,65 gam hỗn hợp (X) gồm CH4 và hai anken đồng đảng liên tiếp nhau qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 4,41 gam và thể tích hỗn hợp (X) giảm đi một nửa. Công thức phân tử của hai anken trong (X) là:
- A.C2H4 và C3H6.
- B.C3H6 và C4H8.
- C.C4H8 và C5H10.
- D.C2H6 và C3H8.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 92787
Có ba ống nghiệm đựng 3 chất lỏng: etylbenzen, vinylbenzen và phenolaxetilen. Dùng phương pháp hóa học nào sau đây để nhận biết các chất trên?
- A.Dùng quỳ tím, sau đó cho NaOH.
- B.Dùng dung dịch brom, sau đó dùng dung dịch AgNO3/NH3.
- C.Dùng dung dịch NaCl và KOH.
- D.Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 92789
Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp ancol metylic và ancol etylic thì thu được 4,48 lít CO2 ở 0∘C và 2atm. Khối lượng của ancol etylic là bao nhiêu?
- A.4,6 gam.
- B.6,4 gam.
- C.3,2 gam.
- D.4,0 gam.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 92791
Ancol etylic phản ứng được với chất nào sau đây (có xúc tác)?
- A.CH3COOH.
- B.Zn.
- C.Cu(OH)2.
- D.CaCO3.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 92793
Khi làm bay hơi 15 gam một ancol no, đơn chức thì thu được thể tích bằng thể tích của 8 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của ancol trên là:
- A.CH4O.
- B.C2H6O.
- C.C3H8O.
- D.C4H10O.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 92795
Nhựa novolac (phenol-fomanđehit) được điều chế bằng cách đun nóng phenol dư với chất nào sau đây trong môi trường axit?
- A.CH3CHO
- B.CH3COOH
- C.HCHO
- D.HCOOH
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 92797
Cho m gam hỗn hợp (X) gồm HCOOH và C2H5OH tác dụng hoàn toàn với Na thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là:
- A.12 gam.
- B.13,8 gam.
- C.14 gam
- D.15 gam
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 92799
Có hai ống nghiệm chứa hai dung dịch trong suốt như sau: ancol etylic 45∘ và dung dịch fomalin. Để phân biệt có thể dùng hóa chất nào sau đây?
- A.Kali.
- B.Dung dịch AgNO3/NH3.
- C.Dung dịch NaOH.
- D.Dung dịch Na2CO3.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 92801
Cho 7,4 gam hỗn hợp (Z) gồm hai axit hữu cơ no đơn chức tác dụng vừa đủ với Na2CO3 sinh ra 1,12 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
- A.9,6 gam.
- B.8 gam.
- C.7 gam.
- D.10 gam.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 92803
Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 (Ni,t∘). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit có tính chất nào sau đây?
- A.Chỉ thể hiện tính oxi hóa.
- B.Chỉ thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
- C.Không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
- D.Chỉ thể hiện tính khử.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 92805
Đốt cháy hết 0,05 mol ancol no (Z) mạch hở cần 3,92 lít O2 (đktc) thu được 6,6 gam CO2. Vậy (Z) có công thức phân tử:
- A.C2H4(OH)2.
- B.C2H5OH.
- C.C3H5(OH)3.
- D.C3H7OH.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 92808
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính của axit?
- A.CH3OH; CH3CH2OH; H2O; C6H5OH.
- B.CH3CH2OH;H2O;CH3OH;C6H5OH.
- C.CH3CH2OH;CH3OH;H2O;C6H5OH.
- D.H2O;CH3CH2OH;CH3OH;C6H5OH.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 92810
Biết khi cho ancol đơn chức (X) tác dụng với HBr được dẫn xuất (Z) chứa 58,4% brom theo khối lượng và khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 170∘C thu được ba anken. Tên gọi của (X) là:
- A.Butan-1-ol.
- B.Butan-2-ol.
- C.Propan-1-ol
- D.2-Metylpentan-2-ol.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 92812
Một hiđrocacbon (X) có phân tử khối được xác định trong khoảng 150 < MX < 170. Đốt cháy hoàn toàn m gam (X) sinh ra m gam H2O. Công thức phân tử của (X) là chất nào sau đây?
- A.C8H10.
- B.C9H12.
- C.C10H14.
- D.C12H18.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 92813
Khi hiđro hóa hoàn toàn một ankin có xúc tác niken thu được sản phẩm là:
- A.một anken mới có nhiều nguyên tử hiđro hơn.
- B.một ankan có cùng số cacbon với ankin trên.
- C.Một anken có nối đôi thay đổi.
- D.một ankan có số nguyên tử cacbon lớn hơn số cacbon trong ankin ban đầu.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 92816
Đốt cháy hoàn toàn một ankin (Z) ở thể khí, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Công thức phân tử của (Z) là:
- A.C2H2.
- B.C4H8.
- C.C3H4.
- D.C5H8.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 92818
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có số mol bằng nhau và phân tử khối kém nhau 14 u thu được m gam nước và 2m gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
- A.C2H2 và C3H4.
- B.C4H10 và C5H12.
- C.C3H6 và C4H8.
- D.CH4 và C2H6.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 92819
Tiến hành oxi hóa 4 gam ancol metylic để chỉ chuyển thành anđehit, sau đó hòa tan hết vào 5 gam nước. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là 80%. Nồng độ của anđehit trong dung dịch thu được là:
- A.25%.
- B.50%
- C.35,5%
- D.37,5%.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 92820
Để trung hòa 1,18 gam một axit cacboxylic (Y) cần 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo của (Y) là:
- A.HOOC–C2H4–COOH.
- B.CH3COOH.
- C.HOOC–CH2–COOH.
- D.HOOC–COOH.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 92821
Lấy 1,74 gam một anđehit no đơn chức tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 6,48 gam bạc. Công thức phân tử của anđehit đem dùng là:
- A.C2H5CHO.
- B.C3H7CHO.
- C.C4H9CHO.
- D.HCHO.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 92822
Cho 0,75 gam hỗn hợp gồm các ancol tác dụng với natri (vừa đủ) thu được 1,008 lít H2 (đktc). Khối lượng của muối natri thu được là:
- A.2,91 gam.
- B.2,82 gam.
- C.2,73 gam.
- D.1,875 gam.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 92823
Oxi hóa hoàn toàn môt ancol đa chức (X) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng là 44 : 27. Công thức phân tử ancol (X) là:
- A.C5H10O2.
- B.C4H8O2.
- C.C3H8O2.
- D.C2H6O2.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 92824
Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức (Z) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 4 : 5. Công thức phân tử của (Z) là:
- A.C3H8O.
- B.C4H10O.
- C.C2H6O.
- D.C5H12O.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 92825
Phân tích hai hợp chất hữu cơ (X) và (Y) thì chúng đều có: %C = 92,3%; %H = 7,7%. Tỉ khối hơi của (X) đối với H2 bằng 13. Ở đktc, khối lượng của 1 lít (Y) nặng 3,48 gam. Công thức phân tử của (X), (Y) lần lượt là:
- A.C2H2 và C6H6.
- B.C6H6 và C6H12.
- C.C6H6 và C7H8.
- D.C6H6 và C8H8.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 92826
Khi hóa hơi một hiđrocacbon (X) ở thể lỏng thì có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,69. Đốt cháy hoàn toàn (X) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 4,89 : 1. Công thức phân tử của (X) là:
- A.C6H6.
- B.C7H8.
- C.C8H8.
- D.C9H12.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 92827
Cho 3,5 gam một anken (X) tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng dư, thu được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ. Vậy (X) có công thức phân tử là:
- A.C2H4.
- B.C3H8.
- C.C4H8.
- D.C5H10.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 92828
Cho X, Y, Z là các hiđrocacbon ở thể khí, khi phân hủy mỗi chất X, Y, Z đều thu được thể tích H2 gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân hủy. Biết rằng X, Y, Z không phải là đồng phân. Công thức phân tử của ba chất trên lần lượt là:
- A.CH4; C2H4; C3H4.
- B.C2H6; C3H6; C4H6.
- C.C2H4; C3H8; C4H10.
- D.C3H6; C2H2; C2H4.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 92829
Phản ứng giữa CH4 và Cl2 xảy ra khi được chiếu ánh sáng. Cơ chế của phản ứng trên thuộc loại nào sau đây?
- A.Cơ chế gốc – dây chuyền.
- B.Cơ chế cộng electrophin.
- C.Cơ chế ion.
- D.Cơ chế nucleophin.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 92830
Nếu dùng dung dịch nước brom làm thuốc thử thì có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
- A.Etan và propan.
- B.Buten và penten.
- C.Etilen và stiren.
- D.Toluen và stiren.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 92831
Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH có H2SO4 đặc làm xúc tác ở 170∘C thường bị lẫn SO2. Cần phải dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ SO2?
- A.KCl.
- B.K2CO3.
- C.KOH.
- D.brom.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 92832
Đốt cháy hết 30ml hỗn hợp 30ml metan và hiđro cần 45ml oxi (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
- A.16ml và 14ml.
- B.20ml và 10ml.
- C.15ml và 15ml.
- D.13ml và 17ml.