Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 93895
Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.
- A.Propanal.
- B.Propanoic.
- C.Propan-1-ol.
- D.Propan-2-ol.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 93896
Dẫn hợp chất hữu cơ X (có khối lượng phân tử là 56) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là
- A.CH3-C≡C-CH3.
- B.CH3-CH2-CH=CH2.
- C.CH3-CH2-CH2-OH.
- D.CH2=CH-CH=CH2.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 93897
Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
- A.CH3COOH/ H2SO4 đặc.
- B.Br2/ CCl4.
- C.CH3COONa/ NaOH.
- D.AgNO3/NH3.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 93898
Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại kiềm?
- A.phenol.
- B.etanol.
- C.etanoic.
- D.etanal.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 93899
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúng là:
- A.3
- B.4
- C.5
- D.2
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 93900
Ankin X có công thức là CHºC-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là
- A.Pent-1-in.
- B.2-metyl but-1-in
- C.3-metyl but-1-in
- D.3-metyl but-1-en.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 93901
Thực hiện phản ứng cộng H2O (xúc tác H3PO4, 3000C) vào etilen ta thu được sản phẩm cộng chính có công thức là
- A.CH3-CH2-CH2-OH.
- B.CH3-CH2-OH.
- C.CH3-CH(OH)-CH3.
- D.CH3-CO-CH3.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 93902
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
- A.CH2=CH2.
- B.CH2=CH-C≡CH.
- C.CH3-CHO.
- D.CH2(OH)-[CH(OH)]4-CHO.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 93903
Điều chế khí metan (CH4) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn cách tiến hành nào sau đây?
- A.Cho ancol etylic tác dụng với H2SO4 đặc (1700C).
- B.Cho khi etilen đi vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
- C.Cho CaC2 (canxicacbua) tác dụng với nước.
- D.Nung muối CH3COONa khan (natri axetat) với hỗn hợp vôi tôi xút (CaO và NaOH).
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 93904
Đốt cháy hoàn toàn 11,0g hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, sau phản ứng thu được 75g kết tủa. Công thức phân tử của ankan là (CaCO3=100)
- A.C6H14.
- B.C4H10.
- C.C3H8.
- D.C5H12.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 93906
Cho CaO tác dụng với axit axetic (CH3COOH) thu được sản phẩm muối hữu cơ có công thức là
- A.(CH3COO)2Ca.
- B.(HCOO)2Ca.
- C.CH3COOCa.
- D.CH3COOCa2.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 93908
Hợp chất andehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?
- A.Andehit no, đơn chức, mạch hở.
- B.Andehit không no, đơn chức, mạch hở.
- C.Andehit không no, đơn chức, mạch vòng.
- D.Andehit không no, đa chức, mạch hở.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 93910
Đốt cháy hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, thu được 30,8 gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm CTPT 2 ankin là
- A.C3H6 và C4H8.
- B.C3H4 và C4H6.
- C.C4H6 và C5H8.
- D.C2H2 và C3H4.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 93912
Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là
- A.andehit axetic.
- B.andehit propionic.
- C.etanal.
- D.axit axetic.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 93914
Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay bằng phương trình phản ứng nào sau?
- A.C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O.
- B.CH3-OH + CO → CH3COOH.
- C.2CH3-CHO + O2 → 2CH3COOH.
- D.CH3-COO-C2H5 + H2O ⇔ CH3-COOH + C2H5OH.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 93916
Trung hòa 7,36 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 2M. Tên thay thế của axit (X) là
- A.Metanoic.
- B.Propanoic.
- C.Butanoic.
- D.Etanoic.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 93918
Phản ứng nào sau đây andehit axetic thể hiện tính oxi hóa?
- A.+AgNO3/NH3.
- B.Br2/H2O.
- C.+ H2/Ni,t0.
- D.O2, t0.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 93920
Axit axetic tác dụng với dung dịch (X) cho hiện tượng sủi bọt khí. Dung dịch X là
- A.NH4NO3.
- B.CaCO3.
- C.KOH.
- D.NaHCO3.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 93922
Đun 13,2 gam axit axetic với 10,58 gam etanol (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 10,648 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (C=12, O=16, H=1)
- A.50%.
- B.55%
- C.75%.
- D.65%.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 93924
Đun nóng 11,44 gam anđehit axetic (CH3-CHO) với dung dịch AgNO3/NH3, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
- A.56,16 gam.
- B.28,08 gam.
- C.75,6 gam.
- D.18,9 gam.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 93927
Để phân biệt hai dung dịch CH3-CH2-CH2-OH và CH2=CH-CH2OH ta dùng
- A.Na.
- B.dd Br2.
- C.quỳ tím.
- D.dd AgNO3/NH3.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 93929
Hidro hóa hoàn toàn 11,6 gam một andehit no, đơn chức, mạch hở ta thu được 12 gam ancol. Công thức cấu tạo của andehit là
- A.HCHO.
- B.CH2=CH-CHO.
- C.C2H5-CHO.
- D.C3H7- CHO.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 93931
Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rất độc. Khi con người ăn phải thức phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ý thức, thậm chí tử vong. Phenol không có phản ứng với:
- A.kim loại kali
- B.nước brom
- C.dung dịch NaOH
- D.dung dịch KCl
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 93933
Cho các chất sau: H2SO4, K2CO3, CuO, NaOH, Al, Al(NO3)3, Ag, CH3CH2OH/H2SO4 đặc. Số chất tác dụng được với axit CH3COOH là
- A.3
- B.4
- C.5
- D.6
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 93935
Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là (phân tử khối C6H5OH = 94).
- A.36,87%.
- B.65,05%.
- C.76,89%.
- D.32,65%.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 93937
Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH là:
- A.H2O, C2H5OH, CH3OH
- B.CH3OH, C2H5OH, H2O
- C.CH3OH, H2O, C2H5OH
- D.H2O, CH3OH, C2H5OH
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 93939
Công thức dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
- A.CnH2n + 1O.
- B.ROH.
- C.CnH2n + 1OH.
- D.CnH2nO
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 93941
Dãy chất nào sau đây thuộc loại ankan?
- A.C4H4 ,C2H4, CH4 .
- B.CH4 , C3H6, C5H12 .
- C.C2H6 , CH4 ,C5H12 .
- D.C2H6 , C4H8 ,CH4 .
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 93943
Để phân biệt 2 bình chứa khí etan và etilen, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A.nước
- B.dung dịch brom
- C.khí HCl
- D.dung dịch NaOH
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 93945
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C2H6 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thấy thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
- A.8,8g
- B.4,4g
- C.10g
- D.20g
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 93947
Số đồng phân ancol của C4H9OH là
- A.4
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 93949
Cho 6,00 gam ancol C3H7OH tác dụng với natri vừa đủ thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc). Gía trị của V là :
- A.1,12 lít
- B.2,24 lít
- C.3,36 lít
- D.4,48 lít
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 93951
Phản ứng nào sau đây xảy ra?
- A.C2H5OH + Fe →
- B.C6H5OH + NaOH →
- C.C6H5OH + HCl →
- D.C2H5OH + NaOH →
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 93953
Gọi tên hợp chất sau: CH3 -CH2 -CH(CH3)-CH2OH
- A.2-metyl-butan - 1- ol
- B.3-metylbutan - 1- ol
- C.3-metylbutan- 4 - ol
- D.3-metylpentan -1- ol
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 93955
Đốt cháy một ancol đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 3 : 2. Ancol đó là:
- A.C3H8O3
- B.C2H6O2
- C.C3H8O2
- D.C4H10O
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 93957
Hợp chất X có công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?
- A.4
- B.5
- C.2
- D.3
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 93959
Chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường
- A.CH3CH2OH
- B.CH3CH2CH3
- C.C6H5CH=CH2
- D.C6H5CH
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 93961
Khi hiđrat hoá 2-metyl but-2-en thì thu được sản phẩm chính là:
- A.2-metyl butan-2-ol
- B.2-metyl butan-1-ol
- C.3-metyl butan-1-ol
- D.3-metyl butan-2-ol
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 93963
Cho sơ đồ phản ứng: CH4 → X → Y → Z → polibutadien. Cho biết các chất X, Y, Z thích hợp lần lượt là:
- A.etin, etilen, buta-1,3-dien.
- B.metylclorua, etilen, buta-1,3-dien
- C.etin, vinylaxetilen, buta-1,3-dien.
- D.etilen, but-1-en, buta-1,3-dien
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 93965
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3? 1
- A.1
- B.3
- C.4
- D.2