Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 Trường THPT Lý Tự Trọng
1/40
45 : 00
Câu 1: Khi điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm (sơ đồ hình bên), người ta thường thu khí O2 bằng cách đẩy nước là do khí oxi:
Câu 2: Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:
Câu 3: Chất nào sau đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?
Câu 4: Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?
Câu 5: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?
Câu 6: Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?
Câu 9: Lưu huỳnh là chất khử trong phản ứng nào sau đây ?
Câu 10: Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch HCl là
Câu 11: X là một loại muối clorua, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven,…. Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn. X là:
Câu 12: Oxi và ozon là
Câu 13: Cho m gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí sunfurơ (đktc). Giá trị m là
Câu 14: Kim loại nào sau đây thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
Câu 15: Sự tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hóa học của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) ⇄ 2HBr (k)?
Câu 16: Sục từ từ để cho 4,48 lít khí SO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là
Câu 17: Cho phản ứng hóa học Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,01 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
Câu 18: Tính chất hóa học đặc trưng của H2S là
Câu 19: Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam. Kim loại đó là
Câu 20: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
Câu 21: Tỉ khối của một hỗn hợp gồm oxi và ozon đối với khí hiđro bằng 22. Thành phần phần trăm về thể tích của oxi và ozon lần lượt là
Câu 22: Khi bị vỡ nhiệt kế có chứa thủy ngân, cách thu gom thủy ngân an toàn nhất là dùng
Câu 23: Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn là
Câu 24: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm tác dụng hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội, lấy dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
Câu 25: Cho phản ứng sau: Cl2 + 2H2O + SO2 → 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là
Câu 26: Để nhận biết I2 người ta dùng thuốc thử là
Câu 27: Những số oxi hóa của Clo có thể có là?
Câu 28: Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong việc khắc thủy tinh?
Câu 29: Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?
Câu 30: Trong các halogen sau: F2, Cl2, Br2, I2 đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
Câu 31: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các halogen là
Câu 32: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
Câu 33: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nguội?
Câu 34: Liên kết trong các phân tử clo, brom, iot, oxi, nitơ đều là
Câu 35: Khi cho kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng, khí nào tạo thành sau phản ứng là
Câu 36: Dãy kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 37: Cho 4,8 gam kim loại Mg tác dụng hết với HCl thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
Câu 38: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự thay đổi độ mạnh tính axit của các dung dịch halogenua?
Câu 39: Cho cân bằng sau: C(r) + H2O (k) ⇄ CO(K) + H2 (k) (ΔH > 0). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?