Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Hóa 12 năm 2018 - Trường THPT Phú Bình - Thái Nguyên (MĐ: 158)
1/30
45 : 00
Câu 1: Thành phần chính của quặng boxit là
Câu 3: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Câu 4: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là
Câu 6: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
Câu 7: Nhôm dùng làm dây tải điện là không dựa vào tính chất nào sau đây:
Câu 8: Thép là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm từ
Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
Câu 10: Dãy chứa các kim loại đều tan được trong dung dịch FeCl3 là
Câu 11: Có thể dùng thuốc thử nào để phân biệt 3 chất Mg, Al, Al2O3?
Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?
Câu 13: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
Câu 14: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 15: Nhận xét nào dưới đây không đúng?
Câu 16: Trong những chấtsau: Al(OH)3, Al2O3, Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3 . Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
Câu 17: Cho bột Fe vào dd HNO3 loãng, phản ứng kết thúc có bột Fe còn dư. Dung dịch sau phản ứng là:
Câu 18: Thực hiện chuyển hóa sau trong dung dịch:
Các chất X, Y và màu của dung dịch K2CrO4 lần lượt là:
Câu 19: Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑ Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là
Câu 20: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 21: Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch CuSO4 1M cần m gam bột Zn. Giá trị của m là
Câu 22: Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
Câu 23: Dẫn 0,4 mol CO2 vào 0,25 mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa CaCO3 là:
Câu 24: Cho 5 gam hỗn hợp Na, Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O được 1,792 lít khí (đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Phần trăm tạp chất trơ là
Câu 25: Trong các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do.
(2) Phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(3) Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch kiềm dư NaOH, Ca(OH)2,...
(4) Những axit H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội đã oxi hoá bề mặt kim loại Al tạo thành một màng oxit có tính trơ, làm cho Al thụ động.
Số phát biểu đúng là:
Câu 26: Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dung dịch:
Câu 27: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Câu 28: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
Câu 30: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị bên. Giá trị của a, b tương ứng là