Đề thi HK2 môn Hóa 12 năm 2017 - 2018- Trường DTNT N'Trang Long

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 161438

    Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,44 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Phần % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp là:

    • A.44%   
    • B. 56%.    
    • C. 96%.       
    • D.69%.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 161439

    Phèn chua có công thức hoá học là:

    • A.K2SO4.Al2(SO4)3 24H2O   
    • B.K2SO4.Al2(SO4)3 6H2O
    • C.K2SO4.Al2(SO4)3 12H2O   
    • D. K2SO4.Al2(SO4)3 4H2O
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 161440

    Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5)

    • A.20,7 gam. 
    • B.13,6 gam.    
    • C. 14,96 gam.    
    • D.27,2 gam.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 161441

    Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

    • A.4,48.  
    • B.6,72.  
    • C.3,36.              
    • D.2,24.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 161442

    Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là

    • A.0,56 gam.  
    • B.1,12 gam.  
    • C.11,2 gam. 
    • D. 5,6 gam.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 161443

    Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng trong hỗn hợp lần lượt là:

    • A.73% ; 27%.
    • B.77,14% ; 22,86%  
    • C.50%; 50%.
    • D.  D. 44% ; 56% 
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 161444

    Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (Mg= 24, Ca= 40, Sr= 87, Ba = 137)

    • A.Be và Mg.  
    • B.Mg và Ca.  
    • C.Sr và Ba. 
    • D.Ca và Sr.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 161445

    Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là

    • A.NaCl.  
    • B.CaCl2.   
    • C.KCl.     
    • D.MgCl2
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 161446

    Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?

    • A.12,8 gam. 
    • B.8,2 gam.    
    • C.6,4 gam. 
    • D.9,6 gam.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 161447

    Khử hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

    • A.5,6 gam.   
    • B.6,72 gam.  
    • C.7,2 gam.   
    • D.8,0 gam.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 161448

    Cho hỗn hợp bột Cu và Fe vào dung dịch HNO3 thấy còn một lượng Cu không tan hết. Màu của dung dịch thu được là màu

    • A.xanh.     
    • B. đỏ nâu
    • C.vàng.         
    • D. không màu.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 161449

    Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được

    • A.dung dịch muối sắt (II) và NO      
    • B.dung dịch muối sắt (III) và NO
    • C.dung dịch muối sắt (III) và N2O  
    • D.dung dịch muối sắt (II) và NO2
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 161450

    Cho Fe ,FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 ,FeCO3 , FeS lần lượt phản ứng với HNO3  đặc nóng , số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử là:

    • A.7
    • B.9
    • C.8
    • D.6
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 161451

    Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Vậy X là:

    • A.Fe3O4   
    • B.Fe2O3 
    • C.FeO    
    • D.Fe
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 161452

    Cấu hình e của Cu ở trạng thái cơ bản (Z = 29) là

    • A.[Ar]4s13d10     
    • B.[Ar]4s23d9  
    • C.[Ar]3d94s2     
    • D.[Ar]3d104s1
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 161453

    Để phân biệt 4 dung dịch: AlCl3, FeCl2, ZnCl2, CuCl2 có thể dùng dung dịch

    • A.NaOH   
    • B.NH3  
    • C.Ba(OH)2  
    • D. AgNO3
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 161454

    Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Na2Cr2O7 được dung dịch X, sau đó thêm tiếp H2SO4 đến dư vào dung dịch X, ta quan sát được sự chuyển màu của dung dịch

    • A.từ vàng sang da cam, sau đó chuyển từ da cam sang vàng.
    • B.từ không màu sang da cam, sau đó từ da cam sang vàng.
    • C.từ da cam sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam.
    • D. từ không màu sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 161455

    Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp có lẫn Al và Zn có thể dùng dung dịch

    • A.NH3
    • B.KOH    
    • C.HNO3 loãng  
    • D.H2SO4 đặc, nguội
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 161456

    Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là bao nhiêu?

    • A.0,5g 
    • B.0,49g  
    • C.9,4g       
    • D.0,94g
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 161457

    Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

    • A.Na2CO3.  
    • B.HCl.    
    • C.H2SO4.    
    • D.NaHCO3.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 161458

    Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

    • A.Na.  
    • B. K.  
    • C.Rb.   
    • D.Li.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 161459

    Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    • A.chỉ có kết tủa keo trắng.    
    • B.không có kết tủa, có khí bay lên.
    • C.có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.  
    • D.có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 161460

    Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

    • A.5
    • B.4
    • C.3
    • D.2
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 161461

    Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:

    • A.Na, Ca, Zn. 
    • B.Na, Ca, Al.    
    • C.Fe, Ca, Al.     
    • D.Na, Cu, Al.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 161462

    Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên th́ số chất kết tủa thu được là

    • A.3
    • B.1
    • C.2
    • D.4
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 161463

    Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

    • A.NaCl.  
    • B.NaCl, NaOH.
    • C.NaCl, NaOH, BaCl2.            
    • D.NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 161464

    Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?

    • A.Khí cacbonic.
    • B.Khí clo.        
    • C.Khí hidroclorua.    
    • D.Khí cacbon oxit
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 161465

    Cho m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và  NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là

    • A.1,17g  
    • B.1,59g  
    • C.1,71g     
    • D.1,95g
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 161466

    Hoà tan một miếng  nhôm bằng HNO3 vừa đủ được dung dịch A không có khí thoát ra.Thêm NaOH dư vào dung dịch A thấy có khí B thoát ra, Khí B là:

    • A.NH3   
    • B.NO      
    • C.NH4NO3         
    • D.H2
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 161467

    Cho các cặp chất sau: NaHCO3 + NaHSO4(a), NaOH và NaHSO3(b) ; Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2 (c) .Hỏi những cặp chất nào có thể phản ứng với nhau?

    • A.a    
    • B.a,b      
    • C.a,b,c   
    • D.b,c

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?