Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Hóa 10 khối chuyên năm 2018 - Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
1/30
45 : 00
Câu 1: Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự sau: (theo chiều từ trái sang phải)
Câu 2: Phương pháp để điều chế khí F2 trong công nghiệp là:
Câu 3: Cho các phương trình phản ứng điều chế iot sau:
H2SO4đ + 8HI → H2S + 4I2 + 2H2O ( 1 )
2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + I2 + 2HCl ( 2 )
KClO3 + 6HI → 3I2 + KCl + 3H2O (3)
Cl2 + 2HI → 2HCl + I2 ( 4 )
Vai trò của HI trong các phản ứng là:
Câu 4: Cho các chất Fe (1), FeCl2 (2) , KMnO4 (3), FeS (4), Ba(NO3)2 (5). Những chất tác dụng với dung dịch HCl là:
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau: ( Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng )
KClO3 +HCl→X → NaCl + AgNO3 →Y ↓
X, Y lần lượt là:
Câu 6: Cho 3,2 gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Ca đun nóng, dư thu được 4 gam muối. X là
Câu 7: Cho 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp X gồm khí HCl và Cl2 đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54 gam iot. Phản ứng hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo số mol của các khí trong X lần lượt là :
Câu 8: Nung nóng 3,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al với một lượng dư O2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn X. Cần dùng 400 ml dung dịch HCl 0,5M để phản ứng hết với X. Giá trị của m là:
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của oxi?
Câu 10: Chỉ ra nội dung sai
Câu 11: Cho 5,6lit hỗn hợp gồm oxi và ozon phản ứng vừa đủ với 13,44lit hỗn hợp khí gồm CO và H2 có tỉ khối so với hiđro là 7,5. % về thể tích của oxi trong hỗn hợp ban đầu là: (biết thể tích các khí đều đo ở đktc)
Câu 12: Tính chất hóa học của dung dịch H2S là:
Câu 13: Cho các phản ứng sau : (1) S + O2 → SO2 ; (2) S + H2 → H2S ; (3) S + 3F2 → SF6 ; (4) S + 2K → K2S . S đóng vai trò chất khử trong những phản ứng nào?
Câu 14: Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là:
Câu 16: Cho 6,72 lit khí H2S (đktc) đi qua dung dịch chứa 18g NaOH thì thu được muối gì? (S=32,H=1, O=16, Na=23)
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn và S vào bình không có không khí, nung bình sau một thời gian thu được chất rắn A . Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít (đktc) khí B và 9,6 gam chất rắn D không tan. Biết tỉ khối của B so với hiđro bằng 9. Hiệu suất của phản ứng tạo thành chất rắn A là
Câu 18: Cho 22 gam hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,064 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch A. Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 19: Chọn câu sai về H2SO4?
Câu 20: Chọn câu đúng?
Câu 21: Hiện tượng xảy ra khi cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư là:
Câu 22: Từ m gam S có thể điều chế được 39,2 gam dung dịch H2SO4 49%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Giá trị của m là
Câu 23: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:
Câu 24: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi nào?
Câu 25: Nếu tăng diện tích bề mặt của các chất phản ứng trong một hệ dị thể thì
Câu 26: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng
2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k) (∆H < 0)
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nếu
Câu 27: Cho 0,70 mol CO tác dụng với 0,30 mol H2 trong bình có dung tích 1 lít ở nhiệt độ cao, tạo ra sản phẩm CH3OH: CO (k) + 2H2 (k) ↔ CH3OH (k)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng hoá học, trong hỗn hợp khí có 0,06 mol CH3OH. Giá trị của hằng số cân bằng K là:
Câu 28: Trong công nghiệp, người ta tổng hợp NH3 theo phương trình hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k). Biết tốc độ của phản ứng được tính theo biểu thức: v = k.[N2].[H2]3 . Khi tăng nồng độ H2 lên 2 lần (giữ nguyên nồng độ của khí nitơ và nhiệt độ của phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
Câu 29: Có bốn chất khí: HCl, HBr, HI và O2 đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt . Thuốc thử dùng để phân biệt 4 ống nghiệm trên là:
Câu 30: Thuốc thử duy nhất để nhận biết ba dung dịch đựng trong ba ống nghiệm riêng biệt: NaCl, BaCl2, HCl loãng là: