Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 99963
Diện tích của Trung Quốc đứng sau các quốc gia nào sau đây?
- A.LB Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ.
- B.LB Nga, Ca-na-đa, Hoa Kì.
- C.LB Nga, Ca-na-đa, Bra-xin.
- D.LB Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 99964
Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?
- A.Việt Nam.
- B.Lào.
- C.Mi-an-ma.
- D.Thái Lan.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 99965
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là:
- A.Núi cao và hoang mạc.
- B.Núi thấp và đồng bằng.
- C.Đồng bằng và hoang mạc.
- D.Núi thấp và hoang mạc.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 99966
Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang?
- A.Đông Bắc.
- B.Hoa Bắc.
- C.Hoa Trung.
- D.Hoa Nam.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 99967
Cho bảng số liệu: Dân số Trung Quốc năm 2014 (Đơn vị: triệu người)
Chỉ tiêu
Tổng số
Thành thị
Nông thôn
Nam
Nữ
Số dân
1368
749
619
701
667
Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A.Tỉ lệ dân thành thị là 45,2%.
- B.Tỉ lệ dân số nam là 48,2%.
- C.Tỉ số giới tính là 105,1%.
- D.Cơ cấu dân số cân bằng.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 99968
Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của
- A.Công cuộc đại nhảy vọt.
- B.Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.
- C.Công cuộc hiện đại hóa.
- D.Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 99969
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là:
- A.Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
- B.Không còn tình trạng đói nghèo.
- C.Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
- D.Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 99970
Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của
- A.Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường.
- B.Thị trường xuất khẩu được mở rộng.
- C.Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
- D.Việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản xuất.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 99971
Cho bảng số liệu: GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1985
1995
2004
2010
2014
Trung Quốc
239
697,6
1649,3
6040
10701
Thế giới
12360
29357,4
40887,8
65648
78037
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là:
- A.1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2%; 11,3%.
- B.1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2%; 13,7%.
- C.2,1%; 4,2%; 4,5%; 10,1%; 15,2%.
- D.1,5%; 3,5%; 4,5%; 9,5%; 14,5%.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 99972
Cho bảng số liệu:
Năm
1985
1995
2004
2010
2014
Trung Quốc
239
697,6
1649,3
6040
10701
Thế giới
12360
29357,4
40887,8
65648
78037
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 – 2014 là:
- A.Biểu đồ tròn.
- B.Biểu đồ miền.
- C.Biểu đồ cột chồng.
- D.Biểu đồ kết hợp.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 99973
Từ bảng số liệu sau:
Năm
1985
1995
2004
2010
2014
Trung Quốc
239
697,6
1649,3
6040
10701
Thế giới
12360
29357,4
40887,8
65648
78037
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
- A.Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.
- B.Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.
- C.Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới có xu hướng giảm.
- D.Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới hầu như không thay đổi.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 99974
Từ bảng số liệu hãy chọn nhận xét đúng
Năm
1985
1995
2004
2010
2014
Trung Quốc
239
697,6
1649,3
6040
10701
Thế giới
12360
29357,4
40887,8
65648
78037
Qua bảng số liệu, có thể thấy
- A.Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
- B.Quy mô GDP của Trung Quốc ngày nay đứng đầu thế giới.
- C.GDP của Trung Quốc tăng chậm hơn GDP của toàn thế giới.
- D.GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 99975
Khu vực Đông Nam Á bao gồm:
- A.12 quốc gia.
- B.11 quốc gia.
- C.10 quốc gia.
- D.21 quốc gia.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 99976
Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?
- A.Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- B.Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- C.Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
- D.Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 99977
Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là:
- A.Bán đảo Đông Dương.
- B.Bán đảo Mã Lai.
- C.Bán đảo Trung - Ấn.
- D.Bán đảo Tiểu Á.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 99978
Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
- A.Ma-lai-xi-a.
- B.Xin-ga-po.
- C.Thái Lan.
- D.In-đô-nê-xi-a.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 99979
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì:
- A.Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.
- B.Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.
- C.Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- D.Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 99980
Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu
- A.Xích đạo.
- B.Cận nhiệt đới.
- C.Ôn đới.
- D.Nhiệt đới gió mùa.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 99981
Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?
- A.Phía bắc Mi-an-ma.
- B.Phía nam Việt Nam.
- C.Phía bắc của Lào.
- D.Phía bắc Phi-lip-pin.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 99983
Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?
- A.Đồng bằng châu thổ rộng lớn.
- B.Núi và cao nguyên.
- C.Các thung lũng rộng.
- D.Đồi, núi và núi lửa.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 99985
Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là:
- A.Gia-va.
- B.Lu-xôn.
- C.Xu-ma-tra.
- D.Ca-li-man-tan.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 99987
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là:
- A.Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- B.Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
- C.Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
- D.Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 99990
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng
- A.Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
- B.Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
- C.Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.
- D.Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 99991
Quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?
- A.Cam-pu-chia.
- B.In-đô-nê-xi-a.
- C.Phi-lip-pin.
- D.Việt Nam.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 99993
Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là:
- A.Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.
- B.Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
- C.Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.
- D.Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 99995
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là:
- A.Công nghiệp dệt may, da dày.
- B.Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
- C.Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
- D.Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 99997
Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là:
- A.Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
- B.Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.
- C.Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.
- D.In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 100000
Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là:
- A.Thế mạnh về trồng cây lương thực.
- B.Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
- C.Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
- D.Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 100002
Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là:
- A.Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
- B.Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.
- C.Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.
- D.Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 100004
Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?
- A.Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
- B.Trồng lúa nước.
- C.Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.
- D.Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.