Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Địa 6 năm 2018-2019 - Trường THCS An Ninh
1/30
45 : 00
Câu 1: Khoáng sản là
Câu 2: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?
Câu 3: Thành phần nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong không khí?
Câu 4: Ranh giới của các vành đai nhiệt trên Trái Đất là
Câu 6: Khí áp là
Câu 7: Nguyên nhân nào sinh ra gió?
Câu 8: Các loại gió chính trên Trái Đất là
Câu 9: Căn cứ để phân chia khối khí nóng và khối khí lạnh là gì?
Câu 10: Loại gió nào thổi thường xuyên trong đới nóng (đới nhiệt đới)?
Câu 11: Các hình thức vận động của nước biển và đại dương là
Câu 12: Sóng là gì?
Câu 13: Sông chính, phụ lưu và chi lưu hợp lại với nhau tạo thành
Câu 14: Nguyên nhân nào sinh ra thủy triều?
Câu 15: Sông là gì?
Câu 16: Căn cứ để phân chia ra khối khí lục địa và khối khí đại dương là
Câu 17: Hai hệ thống sông lớn nhất của Việt Nam là
Câu 18: Hai thành phần chính của đất là gì?
Câu 19: Sinh vật có mặt ở đâu trên Trái Đất?
Câu 20: Gió là
Câu 21: Gió là sự chuyển động của không khí từ:
Câu 22: Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến phân bố thực vật trên Trái Đất?
Câu 24: Dòng biển nóng xuất phát từ vùng:
Câu 25: Tâng ôzôn có vai trò như thế nào với Trái Đất của chúng ta?
Câu 26: Khối khí nóng được hình thành ở:
Câu 27: Gió tín phong là gió thổi từ:
Câu 28: Vành đai ôn hoà nằm từ:
Câu 29: strong>Cho bảng số liệu: Lưu vực và lưu lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công
| Sông Hồng | Sông Mê Công |
Lưu vực (km2) | 170.000 | 795.000 |
Tổng lượng nước (Tỉ m3/ năm) | 120 | 507 |
Tổng lượng nước mùa cạn (%) | 25 | 20 |
Tổng lượng nước mùa lũ (%) | 75 | 80 |
- Tính tổng lượng nước (bằng m3) trong mùa cạn và mùa lũ của sông Hồng và sông Cửu Long.
- So sánh tổng lượng nước của sông Hồng và sông Cửu Long. Vì sao có sự chênh lệch đó.
Câu 30: a. Khả năng chịu ảnh hưởng của khí hậu giữa động vật và thực vật khác nhau như thế nào?
b. Em hãy trình bày các nhân tố quan trọng hình thành đất?