Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 42495
Giun đũa sống kí sinh ở bộ phận nào của cơ thể người:
- A.Ruột non
- B.Gan
- C.Tá tràng
- D.Ruột già
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 42496
Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng:
- A.Trùng sốt rét
- B.Trùng roi xanh
- C.Trùng biến hình
- D.Trùng giày
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 42497
Ngọc trai được hình thành từ:
- A.Lớp đá vôi
- B.Lớp sừng
- C.Lớp xà cừ
- D. Bờ vạt áo
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 42498
Vì sao khi mưa nhiều, giun đất thường chui lên mặt đất?
- A.Giun chui lên tìm ánh sáng
- B.Giun chui lên tìm thức ăn
- C.Hang ngập nước, không có nơi ở
- D.Giun chui lên để hô hấp
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 42499
Dựa vào đặc điểm nào của tôm để người ta sử dụng thính rang làm mồi trong việc cất vó tôm tép:
- A.Khứu giác của tôm rất phát triển
- B.Thị giác của tôm rất phát triển
- C.Tôm kiếm ăn vào buổi sáng
- D.Tôm kiếm ăn vào lúc cập tối
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 42500
Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ:
- A.Mặt lưng
- B.Mặt bụng
- C.Bên hông
- D.Lưng, bụng đều được
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 42501
Đặc điểm nào sau đây phân biệt giữa động vật và thực vật:
- A.Có khả năng di chuyển
- B.Cơ thể sống có cấu tạo từ tế bào
- C. Tế bào có thành xenlulôzơ
- D.Có khả năng tự dưỡng
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 42502
Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:
- A.Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi
- B.Nhện, châu chấu, ruồi
- C. Bọ ngựa, tôm, ong
- D. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 42503
Thủy tức di chuyển bằng kiểu:
- A.Hình thành chân giả
- B.Chui rúc
- C.Sâu đo, lộn đầu
- D.Bò trong nước
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 42504
Đôi kìm của Nhện có tác dụng:
- A.Cơ quan xúc giác, khứu giác
- B.Chăng tơ
- C.Tiết nọc độc làm tê liệt mồi
- D.Đưa mồi vào miệng
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 42505
Loài ruột khoang nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người:
- A.San hô
- B.Sứa
- C.Thủy tức
- D.Hải quỳ
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 42507
Châu chấu hô hấp bằng:
- A. Phổi và ống khí
- B.Da và phổi
- C.Ống khí
- D.Phổi
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 42509
Loài nào của ngành ruột khoang có thể gây ngứa và độc cho người:
- A.Thủy tức
- B. Sứa
- C.Hải quỳ
- D.San hô
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 42511
Bóng hơi cá chép có chức năng:
- A.Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng
- B.Giúp cá bơi không bị nghiêng ngã
- C.Giúp cá rẽ phải, trái
- D.Giữ thăng bằng theo chiều dọc
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 42513
Vỏ kitin của lớp Giáp xác ở có tác dụng:
- A.Trang trí cho đẹp
- B.Bộ xương
- C. Bộ xương ngoài
- D.Bộ xương trong
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 42515
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xương sống là
- A. Hình dáng đa dạng
- B.Có cột sống
- C.Kích thước cơ thể lớn
- D.Sống lâu
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 42518
Cá chép sống trong môi trường
- A.Nước ngọt
- B.Nước lợ
- C.Nước mặn
- D.Cả A, B và C
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 42520
Cấu tạo ngoài của cá chép có các đặc điểm
- A.Thân cá hình thoi ngắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi
- B.Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy
- C. Có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng
- D.Cả A, B và C
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 42522
Cá chép cái đẻ rất nhiều trứng
- A. Để tạo nhiều cá con
- B.Vì thụ tinh ngoài
- C.Vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng
- D.Vì các trúng thường bị hỏng
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 42524
Đặc điểm giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang là
- A.Thân thon dài, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân
- B. Vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy
- C.Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói
- D.Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 42526
Vây lưng và vây hậu môn có vai trò
- A. Giữ thăng bằng cho cá
- B.Giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới
- C.Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả
- D.Làm cá tiến lên phái trước khi bơi
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 42528
Tim cá bơm máu giàu CO2 vào
- A.Động mạch mang
- B.Động mạch lưng
- C.Các mao mạch
- D.Tĩnh mạch
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 42530
Hệ tuần hoàn cá chép là hệ tuần hoàn
- A. Hở với tim hai ngăn, hai vòng tuần hoàn
- B.Kín với tim hai ngăn, một vòng toàn hoàn
- C.Kín với tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn
- D.Hở với tim ba ngăn, một vòng tuần hoàn
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 42532
Các giác quan quan trọng ở cá là
- A. Đuôi và cơ quan đường bên
- B.Mắt và hai đôi râu
- C.Mắt, mũi và cơ quan đường bên
- D.Mắt và hai đôi râu và cơ quan đường bên
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 42534
Các lớp cá gồm
- A.Lớp cá sụn và lớp cá xương
- B.Lớp cá sụn và lớp cá chép
- C.Lớp cá xương và lớp cá chép
- D. Lớp cá sụn, lớp cá xương và lớp cá chép
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 42536
Môi trường sống của cá sụn là
- A.Nước mặn và nước ngọt
- B.Nước lợ và nước mặn
- C.Nước ngọt và nước lợ
- D.Nước mặn, nước lợ và nước ngọt
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 42538
Tập tính sinh sản của cá chép như thế nào
- A.Cá cái trong mùa sinh sản, đẻ trứng nhiều khoảng 10-20 vạn trứng vào cây cỏ thủy sinh
- B.Cá chép đực bơi sau tưới tinh dịch chưa tinh trùng thụ tinh cho trứng
- C. Trứng thụ tinh phát triển thành phôi
- D.Cả A, B và C
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 42540
Tại sao trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng cá chép đẻ ra lại lớn
- A.Thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp trứng thụ tinh là rất ít
- B.Trứng là mồi cho nhiều động vật khác
- C.Điều kiện môi trường môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển trứng
- D. Cả A, B và C
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 42542
Tên các bộ phận tham gia vào dinh dưỡng ở trai sông là :
- A.Ống hút nước
- B.Ống thoát nước
- C.Tấm miệng phủ lông
- D.Cả A, B và C
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 42544
Vỏ trai được hình thành từ
- A.Lớp sừng
- B.Bờ vạt áo
- C.Thân trai
- D.Chân trai
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 42546
Giun đất lưỡng tính nhưng thụ tinh theo hình thức
- A.Tự thụ tinh
- B.Thụ tinh ngoài
- C.Thụ tinh chéo
- D. Cả A, B và C
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 42548
Bộ phận nào của tôm sông có tác dụng bắt mồi và bò:
- A.Chân hàm
- B.Chân bơi
- C. Chân ngực
- D.Tấm lái
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 42550
Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?
- A.Gốc đôi râu thứ 1
- B.Gốc đôi râu thứ 2
- C.Dạ dày
- D.Lá
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 42552
Thế giới động vật phong phú về số lượng loài khoảng
- A.1 triệu loài
- B.1,5 triệu loài
- C.2 triệu loài
- D.2,5 triệu loài
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 42554
Lớp giáp xác có khoảng
- A.5 nghìn loài
- B.1 nghìn loài
- C.20 nghìn loài
- D.10 nghìn loài
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 42556
Giun đốt có khoảng bao nhiêu loài ?
- A.Trên 9 nghìn loài
- B.Dưới 9 nghìn loài
- C.Trên 10 nghìn loài
- D.Dưới 10 nghìn loài
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 42559
Ngành Ruột khoang có khoảng :
- A. 5 nghìn loài
- B.1 nghìn loài
- C.20 nghìn loài
- D.10 nghìn loài
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 42561
Ngành thân mềm có khoảng bao nhiêu loài ?
- A.7 nghìn loài
- B.17 nghìn loài
- C.70 nghìn loài
- D.700 nghìn loài
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 42563
Loài nào sau đây có tập tính sống thành xã hội?
- A. Ve sầu, nhện
- B.Nhện, bọ cạp
- C.Tôm, nhện
- D.Kiến, ong mật
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 42564
Dạ dày của nhện gọi là
- A.Dạ dày hút
- B.Dạ dày nghiền
- C.Dạ dày co bóp
- D. Cả A, B và C