Bài kiểm tra
Đề thi HK1 môn Vật Lý 11 năm 2020 trường THPT Hồng Hà
1/40
45 : 00
Câu 1: Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
Câu 2: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là
Câu 3: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là
Câu 4: Công thức của định luật Cu-lông là:
Câu 5: Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
Câu 6: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
Câu 7: Công của nguồn điện là công của
Câu 9: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường.
Câu 10: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
Câu 11: Trong đồng, số electron dẫn bằng số nguyên tử. Đồng có khối lượng mol là M = 64g/mol, khối lượng riêng là ρ=9kg/dm3. Một sợi dây đồng có đường kính 1,8mm mang dòng điện không đổi I = 1,3A. Tính vận tốc trôi của các electron dẫn trong dây đồng?
Câu 12: Cho đoạn mạch điện trở 10Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
Câu 13: Một tụ điện có điện dung 20μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu?
Câu 14: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
Câu 15: Có hai điện trở R1 và R2 (R1 = 2R2 ) mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1, công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
Câu 18: Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
Câu 19: Có một số điện trở loại 12Ω, phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 7,5Ω
Câu 20: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA chạy quA. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
Câu 21: Cho mạch điện có ác điện trở có giá trị R1=2Ω, R2=3Ω, R3=1Ω, R4=4Ω ( R1 nt R2 ) // ( R3 nt R4). Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là UAB=10V. Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm C và D. Biết C nằm giữa R1 và R2; D nằm giữa R3 và R4.
Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3A. Khi đó, công suất của nguồn điện này là
Câu 23: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở R, R có giá trị:
Câu 24: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
Câu 25: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
Câu 26: Hai điện tích dương q1=q2=49μC đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
Câu 27: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản kim loại đặt song song, đã tích điện và cách nhau 2 cm, với vận tốc 3.107 m/s theo phương song song với các bản. Khi electron đi được đoạn đường 5cm, nó bị lệch đi 2,5mm theo phương của đường sức điện trong điện trường. Coi điện trường giữa hai bản là điện trường đều. Bỏ qua tác dụng của trọng lực của electron. Hiệu điện thế giữa hai bản gần giá trị nào sau đây nhất?
Câu 28: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điệnt hế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng?
Câu 29: Trong pin Vôn-ta, năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng?
Câu 30: Chọn câu phát biểu đúng về đặc điểm của điện dung.
Câu 31: Một ấm điện có ghi 120V – 480W, người ta sử dụngn nguồn có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
Câu 32: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
Câu 33: Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hidro theo quỹ đạo tròn, bán kính r = 5.10-11 m. Tính vận tốc dài của electron ntrên quỹ đạo. Biết khối lượng của electron là m = 9,1.10-31 kg.
Câu 34: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là:
Câu 35: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E, có quỹ đạo là một đường cong kín, chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường bằng
Câu 36: Điều kiện để có dòng điện là
Câu 37: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng một độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
Câu 38: Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1000 V/m, lấy g =10 m/s2. Điện tích của hạt bụi là
Câu 39: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 60 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu?
Câu 40: Khi đặt hai điện tích trái dấu gần nhau thì xảy ra hiện tượng gì?