Đề thi HK1 môn Vật lý 10 năm học 2019-2020 trường THPT Võ Thị Sáu

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 6771

    Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm lò xo được giữ cố định một đầu, còn đầu kia chịu tác dụng của một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18cm. Độ cứng của lò xo bằng: 

    • A.30N/m.      
    • B.1,5N/m.                   
    • C.25 N/m.        
    • D.150N/m.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 6774

    Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì đột ngột tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s.Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? 

    • A.a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.      
    • B.a =1,4 m/s2, v = 66m/s.
    • C.a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.                    
    • D.a =0,2 m/s2, v = 8m/s.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 6776

    Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu? 

    • A.s = 25 m.    
    • B.s = 100 m.       
    • C. s =500m.                
    • D.s = 50 m.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 6778

    Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng vật rơi được 34,3m. Lấy g = 9,8m/s2. Thời gian rơi đến lúc chạm đất là         

    • A.4s.      
    • B.10s.         
    • C. 2s.             
    • D.8s.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 6779

    Từ một vị trí, hai ô tô đồng thời xuất phát, ô tô thứ nhất chuyển động với vận tốc không đổi 20 m/s, ô tô thứ hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Biết hai ô tô chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng. Hai ô tô gặp nhau sau khoảng thời gian  

    • A.10 s          
    • B.20 s       
    • C.30 s              
    • D.35 s
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 6782

    Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng

    • A.Trong mọi trường hợp F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.
    • B.F không bao giờ nhỏ hơn F1 và F2.
    • C.Trong mọi trường hợp F thoả mãn: \({\left| {{F_1} - F} \right|_2}F \le \left| {{F_1} + {F_2}} \right|\)
    • D.F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 6783

    Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R=100cm với gia tốc hướng tâm ah=4cm/s2. Chu kỳ chuyển động của vật đó là  

    • A.T=12π (s).    
    • B.T=6π (s).    
    • C.T=8π (s).     
    • D.T=10π (s).
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 6785

    Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 8 N và 14 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực?   

    • A.1 N        
    • B. 5 N
    • C.12 N              
    • D. 25N.    
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 6787

    Từ một đỉnh tháp cao 5 m, một vật được ném theo phương nằm ngang, nó chạm đất ở một điểm cách chân tháp 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ném vật là       

    • A. 25 m/s          
    • B.5 m/s                    
    • C.10 m/s             
    • D.20 m/s
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 6789

    Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn còn  đi tiếp chưa dừng lại ngay, đó là nhờ  

    • A.Quán tính của xe.         
    • B.Trọng lượng của xe.          
    • C.Phản lực của mặt đường.      
    • D.Lực ma sát.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 6791

    Câu nào sau đây là đúng ?  

    • A.Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. 
    • B.Nếu thôi tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ ngừng lại.
    • C.Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. 
    • D.Vận tốc của vật bị thay đổi chứng tỏ phải có lực tác dụng lên vật
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 6793

    Lực và phản lực là hai lực 

    • A.Cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều 
    • B.Cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau.
    • C.Cân bằng nhau.      
    • D.Cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 6795

    Một xe ca đang chuyển động với vận tốc 40 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần, đạt vận tốc 80 m/s sau khi đi được 200 m. Gia tốc chuyển động của xe trong quá trình này là 

    • A.8 m/s2         
    • B.9,6 m/s2        
    • C.12 m/s2    
    • D.24 m/s2
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 6797

    Lực hướng tâm tác dụng lên vật chuyển động tròn đều là: 

    • A.Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật. 
    • B.Lực đàn hồi tác dụng lên vật.
    • C.Lực ma sát tác dụng lên vật.                 
    • D.Lực hấp dẫn của trái đất tác dụng lên vật. 
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 6799

    Lực hấp dẫn của hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào trái đất có độ lớn : 

    • A.Bằng trọng lượng của hòn đá.       
    • B.Lớn hơn trọng của hòn đá.
    • C.Nhỏ hơn trọng của hòn đá.        
    • D.Bằng không
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 6800

    Một vật rơi tự do đi được 10m cuối cùng của quãng đường trong khoảng thời gian 0,25s. Cho g = 9,8m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất gần giá trị nào sau đây nhất? 

    • A.41 m/s.    
    • B.44 m/s.   
    • C.38 m/s.         
    • D.47 m/s.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 6801

    Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 125m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Thời gian vật đó rơi từ 25m cho đến khi vừa chạm đất là:   

    • A.\(t \approx 0,528s\)
    • B.\(t \approx 0,45s\)
    • C.\(t \approx 0,55s\)
    • D.t=1s
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 6802

    Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N.         

    • A.α = 0°     
    • B.α = 90°    
    • C.α = 180°     
    • D.120°
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 6803

    Một xe ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 90 km/h. Quãng đường vật đi được sau 10s là  

    • A.25 m  
    • B.90 m   
    • C.900 m     
    • D. 250 m
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 6805

    Trong các đồ thị sau, đồ thị nào là đồ thị tọa độ - thời gian của vật chuyển động thẳng đều đi qua gốc tọa độ:

     

    • A.Đồ thị I.       
    • B.Đồ thị II.         
    • C.Đồ thị III.          
    • D.Đồ thị  IV.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 6808

    Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì...

    • A.vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.      
    • B.vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.   
    • C.gia tốc là đại lượng không đổi.    
    • D.quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 6810

    Một vật chuyển động có phương trình: \(x = 10 - 20t - 2{t^2}(m;s)\), khi vật có tọa độ bằng không, vận tốc nhận giá trỊ    

    • A.\(4\sqrt {30} m/s\)
    • B.\(-4\sqrt {30} m/s\)
    • C.\(60m/s\)
    • D.\(-60m/s\)
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 6812

    Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau 15s ôtô dừng lại.Vận tốc của ôtô sau 5 s kể từ khi giảm ga  : 

    • A.-10 m/s      
    • B.10 m/s  
    • C.20 m/s     
    • D.-14,5 m/s
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 6814

    Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 10m xuống mặt đất, gia tốc rơi tự do \(g = 10m/{s^2}\) . Vận tốc của giọt nước khi chạm đất là.    

    • A.14.14m/s        
    • B.1.4m/s          
    • C.200m/s      
    • D.100m/s
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 6816

    Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức: v = 10 – 2t (m/s) .Tốc độ  trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 = 2s đến t2 = 4s là: 

    • A.2m/s.           
    • B. 4m/s.            
    • C.1m/s.                   
    • D.3m/s.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 6818

    Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có: 

    • A.phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. 
    • B.có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
    • C.có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. 
    • D.có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 6820

    Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài xe là :  

    • A.10 rad/s. 
    • B.20 rad/s.    
    • C.30 rad /s.    
    • D.40 rad/s.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 6822

    Chọn câu trả lời đúng. Một vật khối lượng 50kg đặt trên mặt sàn nằm ngang .Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,2 .Vật được kéo đi bởi một lực 200N .Tính gia tốc và quãng đường đi được sau 2 s.Lấy g =10m/s2:  

    • A.2 m/s2 ,3,5m   
    • B.2 m/s2 , 4 m           
    • C.2,5 m/s2 ,4m     
    • D.2,5 m/s2 ,3,5m
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 6824

    Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực 4N theo chiều chuyển động .(bỏ qua ma sát).Tìm đoạn đường vật đi được trong 10s : 

    • A.120m        
    • B.160m        
    • C.150m  
    • D.175m      
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 6826

    Chọn câu trả lời đúng về tính chất của lực ma sát trượt :

    • A.Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc giữa hai vật 
    • B.Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất mặt tiếp xúc giữa hai vật
    • C.Lực ma sát trượt không phụ thuộc lực nén tác dụng lên mặt tiếp xúc giữa hai vật 
    • D.Đối với hai vật cụ thể tiếp xúc với nhau ,lực ma sát nghỉ luôn lớn hơn lực ma sát trượt
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 6828

    Chọn câu trả lời đúng : Một lò xo có độ cứng k = 200N/m ,lấy g = 10m/s2, để nó dãn ra 10cm thì phải treo vào nó một vật có khối lượng là :      

    • A.200g    
    • B.40kg      
    • C.2kg           
    • D.20g
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 6830

    Khối lượng của  một vật: 

    • A.luôn tỉ lệ thuận  với lực tác dụng vào vật.         
    • B.luôn tỉ lệ nghịch với gia tốc mà vật thu được.
    • C.là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.      
    • D.không phụ thuộc vào thể tích của vật.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 6832

    Đơn vị của mômen lực M = F. d là 

    • A.m/s          
    • B.N. m     
    • C.kg. m          
    • D.N. kg
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 6835

    Mômen lực tác dụng lên vật là đại lượng 

    • A.đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.  
    • B.véctơ.
    • C.để xác định độ lớn của lực tác dụng.             
    • D.luôn có giá trị dương
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 6836

    Cánh tay đòn của lực bằng 

    • A.khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. 
    • B.khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.
    • C.khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. 
    • D.khoảng cách từ trong tâm của vật đến giá của trục quay.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 6838

    Momen lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng :

    • A.đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. 
    • B.đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vị là (N/m).
    • C.đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực. 
    • D.luôn có giá trị âm.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 6840

    Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi :

    • A.lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay .
    • B. lực có giá song song với trục quay
    • C. lực có giá cắt trục quay .
    • D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 6843

    Chọn câu sai? 

    • A.Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. 
    • B.Momen lực được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của lực đó.
    • C.Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của vật. 
    • D.Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 6845

    Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen lực tác dụng lên vật có giá trị 

    • A.bằng không.       
    • B. luôn dương.                 
    • C.luôn âm.         
    • D.khác không.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 6847

    Phát biểu nào sau đây đúng với quy tắc mô men lực? 

    • A.Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng mômen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại .
    • B.Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải bằng hằng số
    • C.Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải khác không .
    • D.Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì tổng mômen của các lực phải là một véctơ có giá đi qua trục quay

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?