Câu hỏi Trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 66267
Căn bậc hai số học của 0,49 là
- A.0,7
- B.-0,7
- C.\( \pm 0,7\)
- D.0,49
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 66268
Để \(\sqrt { - 2x + 3} \) xác định khi :
- A.\(x \ge \frac{3}{{ - 2}}\)
- B. \(x \le \frac{3}{2}\)
- C.\(x \ge \frac{3}{2}\)
- D.\(x \le \frac{{ - 3}}{2}\)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 66269
Rút gọn biểu thức \(\sqrt {{{(3 - \sqrt 2 )}^2}} \) bằng
- A.\(3 - \sqrt 2 \)
- B.\(\sqrt 2 - 3\)
- C. \( - 3 - \sqrt 2 \)
- D.Một kết quả khác
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 66270
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {10} \cdot \sqrt {40} \) bằng
- A.400
- B.40
- C.20
- D.Một kết quả khác
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 66271
Kết quả rút gọn của biểu thức \(2\sqrt {3x} - 4\sqrt {3x} + 27 - 3\sqrt {3x} \) với \(x \ge 0\) là:
- A.25
- B. \(5\sqrt {3x} \)
- C.- \(5\sqrt {3x} \)
- D.- \(5\sqrt {3x} \)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 66272
Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{2 + \sqrt 3 }} + \frac{1}{{2 - \sqrt 3 }}\) là:
- A.\(\frac{1}{2}\)
- B.1
- C.4
- D.-4
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 66274
Tam giác có độ dài các cạnh là: 2,5cm; 2cm; 1,5cm thì độ dài đường cao ứng với cạnh lớn nhất là:
- A.1,5cm
- B.2,7cm
- C.\( \approx \) 1,71cm
- D.1, 2cm
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 66276
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, biết AC = 10cm, \(\widehat C = {45^0}\). khi đó độ dài cạnh AB bằng:
- A.10cm
- B.7cm
- C.5cm
- D.Một kết quả khác
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 66278
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, biết AC = 18cm, AB = 21cm, khi đó số đo góc B bằng:
- A.590
- B.410
- C.310
- D.490
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 66280
Hàm số bậc nhất y = (m-2)x +3, đồng biến khi m :
- A.m = 2
- B.m < 2
- C.m > 2
- D.Không có giá trị m thỏa mãn
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 66282
Hai hàm số bậc nhất y = mx + 3 và y = (2m + 1)x – 5 là hai đường thẳng song song khi m bằng:
- A.m \( \ne \) 0
- B.m \( \ne \frac{{ - 1}}{2}\)
- C.m = -1
- D.m = \(\frac{1}{2}\)
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 66283
Gọi A là giao điểm của đồ thị hàm số y = x + 1 và y = -x + 3 . Tọa độ điểm A là
- A.(0; 1)
- B.(-1;0)
- C.(0;3)
- D.(1; 2)
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 66284
Gọi giao điểm của hai đường thẳng y= x + 4 và y = -x + 2 với trục hoành theo thứ là A,B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C . Chu vi của \(\Delta ABC\) (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét) là
- A.6cm
- B.6 + 6\(\sqrt 2 \) cm
- C.6 + 3\(\sqrt 2 \) cm
- D. 3\(\sqrt 2 \) cm
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 66285
Đồ thị hàm số y = ax + 3 đi qua điểm A(2;6) khi đó hệ số góc a bằng
- A.2
- B.6
- C.\(\frac{3}{2}\)
- D.Một kết quả khác
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 66286
Góc tạo bởi đường thẳng y = 2x +3 và trục Ox ( làm tròn đến phút) là:
- A.\({63^0}26'\)
- B.300
- C.600
- D.Một kết quả khác
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 66287
Cho đường tròn (O;5cm) dây AB = 8cm. Khoảng cách từ tâm O đến dây AB là:
- A.5cm
- B.8cm
- C.1cm
- D.3cm
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 66288
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, Cho điểm A(3;4). Vị trí tương đối của đường tròn (A;3) và trục Ox là:
- A.Cắt nhau
- B.Không giao nhau
- C.Tiếp xúc nhau
- D.Trùng nhau
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 66289
Cho đường tròn (O;R), điểm A thuộc đường tròn. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với bán kính được gọi là:
- A.Cát tuyến
- B.Tiếp tuyến
- C.Cắt đường tròn
- D.Một kết quả khác
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 66290
Cho đường tròn tâm O bán kính OA và đường tròn đường kính OA. Vị trí tương đối của hai đương tròn là:
- A.Cắt nhau
- B.Không giao nhau
- C.Tiếp xúc ngoài
- D.Tiếp xúc trong
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 66291
Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số bậc nhất:
- A.y = 2x + 5
- B.y = 2(x +3) – (2x + 1)
- C. y = x2 + 5
- D.y = x2 – 2x -3