Câu hỏi Trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 66222
Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x2 bằng:
- A.4
- B.16
- C.2
- D.256
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 66223
Điều kiện để biểu thức \(\sqrt {\frac{{x + 3}}{{{x^2}}}} \) có nghĩa là:
- A.\(x \le - 3\)
- B.\(x \ge - 3\)
- C.\(x \ge - 3\) và \(x \ne 0\)
- D.\(x \ge 0\)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 66224
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 2} \right)}^2}} \) bằng:
- A.\(\sqrt 3 - 2\)
- B.\(2 - \sqrt 3 \)
- C.\( - \sqrt 3 - 2\)
- D.\(2 + \sqrt 3 \)
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 66225
Kết quả của phép tính: \(\left( {\sqrt {32} + \sqrt {50} } \right):\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) là:
- A.\(\sqrt {41} \)
- B.2.\(\sqrt {41} \)
- C.9
- D.18
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 66226
Đồ thị hàm số: y = 2x - 5 đi qua điểm nào trong các điểm sau đây:
- A.M(1; -3)
- B.N(1; 3)
- C.P(0; 5)
- D.Q(2; 1)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 66227
Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số đồng biến với mọi số thực x
- A.y = 4 - 5x
- B.y =-7 +3x
- C.\(y = m - \sqrt 3 x\)
- D.\(y = \left( {1 - \sqrt 3 } \right)x + \sqrt 5 \)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 66228
Để đồ thị hàm số: \(y = \left( {{m^2} - 1} \right)x + 2\) song song với đường thẳng y = 3x + m thì:
- A.m = -2
- B.m = 2
- C.m = -2 hoặc m = 2
- D.m = -2 hoặc m = 1
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 66229
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 5\\
x - y = 1
\end{array} \right.\) có nghiệm là:- A.(1; 4)
- B.(4; 3)
- C.(3; 2)
- D.(3; -2)
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 66230
Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {90^0}\) và đường cao AH. Biết AB = 5cm, BC = 13cm . Khi đó độ dài CH bằng:
- A.\(\frac{{25}}{{13}}\) cm
- B.\(\frac{{12}}{{13}}\) cm
- C.\(\frac{{5}}{{13}}\) cm
- D.\(\frac{{144}}{{13}}\) cm
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 66231
Cho \(\Delta MNP\) có \(\widehat P = {90^0}\); biết \(PM = 10cm;PN = 24cm\). Khi đó độ dài đường cao PK bằng:
- A.\(\frac{{17}}{{12}}\) cm
- B.\(\frac{{120}}{{13}}\) cm
- C.34 cm
- D.12 cm
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 66232
Cho \(\Delta ABC\) có \(widehat A = {90^0};\sin B = \frac{4}{5}\) . Khi đó tanC bằng:
- A.\(\frac{3}{5}\)
- B.\(\frac{5}{4}\)
- C.\(\frac{4}{3}\)
- D.\(\frac{3}{4}\)
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 66233
Cho \(\Delta PQR\) có \(\widehat R = {90^0};\tan P = \frac{3}{7};RP = 21cm\). Khi đó RQ bằng:
- A.9 cm
- B.49 cm
- C.\(\frac{{27}}{7}\) cm
- D.\(\frac{{343}}{3}\) cm
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 66234
Cho hai góc nhọn \(\alpha \) và \(\beta \), thỏa \(\alpha + \beta = {90^0}\). Kết luận nào không đúng?
- A.\(\tan \alpha = \cot \beta \)
- B.\({\sin ^2}\alpha + {\sin ^2}\beta = 1\)
- C.\(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \beta }}\)
- D.\(\tan \beta = \frac{{\sin \beta }}{{\cos \beta }}\)
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 66235
Cho đường tròn (O; 4cm) , đường thẳng a cách O một khoảng \(d = \sqrt {15} \) cm. Số giao điểm của a và (O) là:
- A.2
- B.1
- C.0
- D.3
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 66236
Cho hai đường tròn (O; 15cm) và (O'; 6cm); Vị trí tương đối của hai đường tròn là:
- A.Tiếp xúc ngoài
- B.Ngoài nhau
- C.Đựng nhau
- D.Tiếp xúc trong.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 66237
Cho (O; 13cm) và dây AB cách O một khoảng d = 12cm. Độ dài dây AB là:
- A.5 cm
- B.10 cm
- C.25 cm
- D.24 cm