Câu hỏi Trắc nghiệm (12 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 66210
Biểu thức \(\sqrt {{{( - x)}^2}} \) được xác định khi
- A.mọi x Thuộc R
- B.x \( \le \) 0
- C.x = 0
- D.x \( \ge \) 0
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 66211
Hai đường thẳng y = x + 1 và y = 2x – 2 cắt nhau tại điểm có toạ độ là:
- A.( -3;4 )
- B.(1; 2 )
- C.( 3;4)
- D.(2 ; 3 )
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 66212
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 5\\
3x - y = 5
\end{array} \right.\) có nghiệm là :-
A.\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2\\
y = 1
\end{array} \right.\) -
B.\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.\) -
C.\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2\\
y = - 1
\end{array} \right.\) -
D.\(\left\{ \begin{array}{l}
x = - 1\\
y = - 2
\end{array} \right.\)
-
A.\(\left\{ \begin{array}{l}
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 66213
Điểm (-1 ; 2 ) thuộc đồ thị hàm số nào sau đây:
- A.y = 2x + 1
- B.y = x - 1
- C.y = x + 1
- D.y = -x + 1
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 66214
Giá trị biểu thức \(\frac{{1 - x}}{{\sqrt {{x^2} - 2x + 1} }}\). Khi x > 1 là:
- A.1
- B.-1
- C.1 - x
- D.\(\frac{1}{{1 - x}}\)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 66215
Nếu hai đường tròn có điểm chung thì số tiếp tuyến chung nhiều nhất có thể là:
- A.4
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 66216
Tam giác ABC có góc B = 450 ;góc C = 600 ; AC = a thì cạnh AB là:
- A.a\(\sqrt 6 \)
- B.\(\frac{1}{2}a\sqrt 6 \)
- C.a\(\sqrt 3 \)
- D.a\(\sqrt 2 \)
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 66217
Cho tam giác đều ngoại tiếp đường tròn bán kính 2 cm . Khi đó cạnh của tam giác đều là :
- A.\(4\sqrt 3 \)cm
- B.\(2\sqrt 3 \)cm
- C.3 cm
- D.4cm
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 66218
Khẳng định nào sau đây là đúng
- A.\(\sqrt {16 + 9} = 7\)
- B.\(\sqrt {16 + 9} = 13\)
- C.\(\sqrt {16 + 9} = 5\)
- D.\(\sqrt {16 + 9} = 25\)
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 66219
Tìm k để đường thẳng y = (2k + 1)x + 3 nghịch biến trên R.
- A.\(k < \frac{{ - 1}}{2}\)
- B.\(k \le \frac{{ - 1}}{2}\)
- C.k < -1
- D.\(k \le - 1\)
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 66220
Câu nào sau đây đúng :
- A.\(Si{n^2}{35^0} + {\cos ^2}{55^0} = 1\)
- B.\(tg{43^0} = \frac{{\cos {{43}^0}}}{{\sin {{43}^0}}}\)
- C.\(tg{27^0}.\cot g{63^0} = 1\)
- D.\(1 + t{g^2}{15^0} = \frac{1}{{{{\cos }^2}15}}\)
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 66221
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh 6cm là:
- A.\(\sqrt 3 {\rm{cm}}\)
- B.\(2\sqrt 3 {\rm{cm}}\)
- C.\(3\sqrt 3 {\rm{cm}}\)
- D.\(6\sqrt 3 {\rm{cm}}\)