Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 74750
Sự di truyền độc lập của các tính trạng biểu hiện ở F2 như thế nào?
- A.Có 4 loại kiểu hình khác nhau
- B.Tỷ lệ của kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
- C.Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng là 3: 1
- D.Xuất hiện các biến dị tổ hợp
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 74753
Vì sao tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp?
- A.Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
- B.Gen trội không át chế được gen lặn.
- C.Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
- D.Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 74755
Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?
- A.1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
- B.2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
- C.3 trội : 1 lặn.
- D.100% trung gian.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 74757
Biến dị tổ hợp được xảy ra theo cơ chế nào?
- A.Do trong quá trình giảm phân, các cặp gen tương ứng phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau
- B.Do trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen
- C.Do trong giảm phân, các gen không phân li đồng đều về các giao tử
- D.Cả A và B
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 74759
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
- A.Trội hoàn toàn.
- B.Trội không hoàn toàn.
- C.Phân li độc lập.
- D.Phân li
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 74761
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?
- A.Toàn lông dài.
- B.3 lông ngắn : 1 lông dài.
- C.1 lông ngắn : 1 lông dài.
- D.Toàn lông ngắn.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 74763
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
- A.Aa x aa.
- B.Aa x Aa
- C.AA x Aa
- D.AA x AA
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 74765
Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
- A.Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1.
- B.Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
- C.Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.
- D.Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 74767
Quá trình nguyên phân xảy ra ở đâu?
- A.Tế bào sinh dục sơ khai
- B.Tế bào sinh dưỡng
- C.Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
- D.Cả A và B đều đúng
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 74769
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
- A.Tế bào sinh sản
- B.Tế bào sinh dưỡng
- C.Tế bào trứng
- D.Tế bào tinh trùng
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 74771
Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là bao nhiêu?
- A.2n (đơn)
- B.n (kép).
- C.2n (kép).
- D.n (đơn).
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 74773
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
- A.Kì đầu
- B.Kì giữa
- C.Kì sau
- D.Kì cuối
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 74774
Sự sinh trưởng ở các mô, cơ quan và tế bào là nhờ quá trình nào?
- A.Nguyên phân.
- B.Giảm phân.
- C.Thụ tinh.
- D.Phát sinh giao tử.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 74776
Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì?
- A.Sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
- B.Sự phân chia đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con.
- C.Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
- D.Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 74778
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 cromatit. Loài đó có tên là gì?
- A.Người
- B.Ruồi giấm
- C.Đậu Hà Lan
- D.Lúa nước
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 74780
Trong chu kì nguyên phân, trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại là kỳ nào?
- A.Kỳ đầu và kỳ cuối
- B.Kỳ sau và kỳ cuối
- C.Kỳ sau và kỳ giữa
- D.Kỳ cuối và kỳ giữa
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 74782
Trong quá trình nguyên phân. sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào?
- A.Kỳ trung gian
- B.Kỳ đầu
- C.Kỳ giữa
- D.Kỳ sau
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 74784
Trong quá trình phân chia tế bào, thoi phân bào có vai trò gì?
- A.Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của ADN
- B.Là nơi xảy ra sự tự nhân đôi của NST
- C.Giúp NST phân chia về hai cực của tế bào
- D.Là nơi hình thành ti thể
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 74786
Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
- A.1 hàng
- B.2 hàng
- C.3 hàng
- D.4 hàng
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 74789
Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là bao nhiêu?
- A.Đơn bội ở trạng thái đơn
- B.Đơn bội ở trạng thái kép
- C.Lưỡng bội ở trạng thái kép
- D.Lưỡng bội ở trạng thái đơn
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 74791
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình nguyên phân như thế nào?
- A.Đóng xoắn cực đại
- B.Bắt đầu đóng xoắn
- C.Dãn xoắn
- D.Bắt đầu tháo xoắn
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 74793
Qua quá trình nguyên phân, bộ NST ở tế bào con được tạo ra từ tế bào mẹ (2n) có đặc điểm gì?
- A.Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
- B.Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
- C.Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
- D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 74795
Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
- A.Giảm đi một nửa so với mẹ
- B.Gấp đôi so với mẹ
- C.Giống hoàn toàn mẹ
- D.Gấp ba lần so với mẹ
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 74797
Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là gì?
- A.2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- B.2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- C.2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- D.2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 74799
Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là gì?
- A.Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- B.Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- C.Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- D.Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 74801
Đặc trưng nào dưới đây của nhiễm sắc thể là phù hợp với kì cuối của giảm phân I?
- A.Các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép.
- B.Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
- C.Các nhiễm sắc thể đơn tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
- D.Các nhiễm sắc thể kép tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 74803
Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở đâu?
- A.Kì trung gian của lần phân bào I
- B.Kì giữa của lần phân bào I
- C.Kì trung gian của lần phân bào II
- D.Kì giữa của lần phân bào II
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 74805
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
- A.Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
- B.Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
- C.Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
- D.Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 74807
Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
- A.Kì giữa của nguyên phân
- B.Kì đầu của nguyên phân.
- C.Kì giữa của giảm phân 1.
- D.Kì đầu của giảm phân 1.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 74808
Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?
- A.Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX
- B.Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
- C.Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY
- D.Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY