Bài kiểm tra
Đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Diên Hồng
1/40
45 : 00
Câu 1: Khi nói về thường biến, phát biểu nào dưới đây là sai?
Câu 2: Bộ ba nào dưới đây làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã?
Câu 3: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội được gọi là:
Câu 4: Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
Câu 5: Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là : 0,5AA : 0,5Aa. Khi tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen aa ở F3 là bao nhiêu?
Câu 6: Cải củ có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Hỏi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội ở loài này có bao nhiêu NST?
Câu 7: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: … là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ.
Câu 8: Ở người, alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen. Một cặp vợ chồng sinh con đầu lòng có mắt nâu, người con thứ hai có mắt đen. Hỏi nếu không xét đến giới tính của thế hệ P và đột biến thì kiểu gen của thế hệ P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Câu 9: Ở một loài lưỡng bội xét 3 gen, gen A nằm trên NST thường, có 3 alen. Gen B và gen D đều có 2 alen và cùng nằm trên NST X, thuộc vùng tương đồng trên Y. Không xét đến đột biến, hỏi quần thể của loài này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?
Câu 10: Hội chứng nào dưới đây không phải do đột biến số lượng NST gây ra?
Câu 11: Phương pháp lai nào dưới đây có thể giúp xác định tính trạng do gen nhân hay gen tế bào chất quy định?
Câu 12: Dạng đột biến nào dưới đây không làm thay số lượng nuclêôtit của gen?
Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm tăng hoặc giảm mức độ biểu hiện tính trạng?
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen D quy định hạt nhăn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trơn (cặp A, a và cặp D, d cùng) nằm trên một cặp NST tương đồng, cặp B, b nằm trên một cặp NST tương đồng khác. Khi cho lai cây thân cao, hoa vàng, hạt nhăn thuần chủng với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt trơn, đời F1 thu được toàn thân cao, hoa vàng, hạt nhăn. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt trơn ở F2 là 1,25%. Hãy tính tần số hoán vị gen của cây F1.
Câu 15: Một tế bào sinh trứng mang kiểu gen AaBbXDXd khi giảm phân bình thường cho tối đa mấy loại trứng?
Câu 16: Để làm biến đổi hệ gen của sinh vật, người ta không áp dụng phương pháp nào sau đây?
Câu 17: Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất?
Câu 18: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây đặc trưng cho kiểu tương tác cộng gộp?
Câu 19: Ở người, alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng (gen nằm trên NST thường), alen B quy định khả năng đông máu bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường có mẹ bị bạch tạng và bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường có anh trai bị bạch tạng, bố mẹ bình thường. Hỏi xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con trai bình thường về hai cặp tính trạng đang xét là bao nhiêu?
Câu 20: Dạng đột biến nào dưới đây làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?
Câu 21: Trong điều kiện giảm phân bình thường, cá thể mang kiểu gen AaBBCcDd khi giảm phân sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 22: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?
Câu 23: Vì sao các thể dị bội thường không có khả năng sinh sản?
Câu 24: Nếu trứng của một loài động vật đều có 19 NST thì thể một nhiễm của loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
Câu 25: Bước cuối cùng trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là gì?
Câu 26: Không xét đến đột biến, phép lai nào dưới đây cho đời sau có số cá thể mang kiểu gen aB/ab chiếm tỉ lệ 15%?
Câu 27: Phát biểu nào dưới đây về plasmit là đúng?
Câu 28: Biện pháp nào dưới đây giúp bảo vệ vốn gen của loài người?
Câu 29: Sự kết hợp giữa hai giao tử cùng loài có bộ NST dạng (n+1) có thể tạo ra những thể nào?
Câu 30: Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm phát sinh do dạng đột biến nào dưới đây?
Câu 31: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định khả năng nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai đầu lòng bị mù màu. Hỏi xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và không bị mù màu là bao nhiêu?
Câu 32: Phép lai nào dưới đây chắc chắn cho đời con đồng tính?
Câu 33: Thành phần nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Câu 34: Ở sinh vật nhân thực, liên kết hiđrô giữa các đơn phân không được tìm thấy ở loại axit nuclêic nào dưới đây?
Câu 35: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: … thường là những tính trạng có mức phản ứng rộng.
Câu 36: Ở sinh vật nhân thực, đột biến điểm là dạng đột biến như thế nào?
Câu 37: Trong trường hợp nào dưới đây, đột biến gen sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình?
Câu 38: Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu như thế nào?
Câu 39: Khi nói về thường biến, nhận định nào dưới đây là đúng?
Câu 40: Ở một loài lưỡng bội 2n = 18. Trên mỗi cặp NST tương đồng xét một gen gồm 2 alen. Hỏi thể tam bội của loài này có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét?