Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 53131
Dãy các công thức hoá học nào sau đây viết đúng?
- A.H2O, CO3, NaCl, HCl, CaS.
- B.H2O, CO2, Al2O, Na2SO4, CaS2.
- C.HCl, H2O, CO2, Al2O3, H2SO4.
- D.HCl, C02, NaCl2, NaS04,CaS.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 53132
Khí A nặng hơn khí hiđro 14 lần và là khí độc. Khí A là khí nào sau đây?
- A. CO2.
- B.N2.
- C.CO.
- D.SO2.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 53133
Cho các chất sau:
a) Cát sạch. b) Bột nhôm.
c) Muối ăn. d) Vôi sống.
e) Cồn C2H6O. g) Khí hiđro. h) Bột sắt
Nhóm các chất đều gồm các đơn chất là gì?
- A.a, b, c.
- B.b, g, h.
- C.b, g, c.
- D.a, e, b.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 53134
Oxit của kim loại A có công thức hoá học là A2O3, còn công thức hoá học của axit nitric là HNO3. Công thức hoá học của muối nitrat nào dưới đây của A là đúng?
- A.ANO3.
- B.A(NO3)2.
- C.A(NO3)3.
- D.A2NO3.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 53135
Hai chất khí có thể tích bằng nhau khi nào?
- A.Số phân tử bằng nhau.
- B.Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
- C.Khối lượng bằng nhau.
- D.Cả 3 ý kiến trên đều đúng.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 53136
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp?
- A. 2HgO → 2Hg + O2
- B.CaO + CO2 → CaCO3
- C.Ca(OH)2+ 2HCl -> CaCl2+ 2H2O
- D.4Al + 3O2 → 2Al2O3
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 53137
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie trong không khí, khối lượng magie oxit thu được là bao nhiêu?
- A.5g
- B.4g
- C.3g
- D.8g
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 53138
Thành phần theo thể tích của không khí gồm những chất nào?
- A.21% N2, 78% O2, 1% các khí khác
- B.21% các khí khác, 78% N2, 1% O2
- C.21% O2, 78% N2 ; 1% các khí khác
- D.21% O2 , 78% các khí khác, 1% N2
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 53139
Hiện tượng xảy ra khi nhốt con dế trong lọ đậy kín là gì?
- A.Con dế chết vì thiếu Oxi.
- B.Con dế vẫn sống bình thường.
- C.Con dế chết vì thiếu nước.
- D.Con dế chết vì thiếu thức ăn
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 53140
Khí nào sau đây trong không khí gây nên hiệu ứng nhà kính?
- A.Khí H2
- B.Khí Oxi
- C.Khí CO2
- D.Khí N2
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 53141
Nguyên liệu để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là gì?
- A.Na2SO4
- B.H2O
- C.MnO2
- D.KMnO4
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 53142
Hóa trị của Fe trong hai hợp chất FeCl3, FeCl2 là gì?
- A.I
- B.III, II
- C.I, III
- D.I, II
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 53143
Cho các kí hiệu và các công thức hóa học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2, H2, O2. Dãy gồm các đơn chất là những chất nào?
- A.Cl, H, O, C
- B.CO2, Cl2, H2, O2
- C.C, Cl2, H2, O2
- D.CO2, Cl, H, O2
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 53144
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng đại lượng nào?
- A.khối lượng
- B.số proton
- C.số nơtron
- D.cả A, B, C
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 53145
Công thức hóa học dùng để biểu diễn điều gì?
- A.hợp chất
- B.chất
- C.đơn chất
- D.hỗn hợp
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 53146
Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là gì?
- A.M(NO3)3
- B.M2(NO3)2
- C.MNO3
- D.M2NO3
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 53147
Trong nguyên tử luôn có những hạt nào bằng nhau?
- A.số proton bằng số nơtron
- B.số proton bằng số electron
- C.số notron bằng số electron
- D.số proton bằng số electron bằng số nơtron
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 53148
Phương pháp chứng cất được dung để tách một hỗn hợp gồm những chất nào dưới đây?
- A.nước với muối ăn
- B.nước với rượu
- C.cát với đường
- D.bột sắt với lưu huỳnh
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 53149
Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: oxi O2, bạc clorua AgCl, magie oxit MgO, kim loại đồng Cu, kali nitrat KNO3, natri hidroxit NaOH.
- A.3 đơn chất và 3 hợp chất
- B.1 đơn chất và 5 hợp chất
- C.4 đơn chất và 2 hợp chất
- D.2 đơn chất và 4 hợp chất
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 53150
Hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu hóa học phải có tính chất gì?
- A.cùng số elctron trong nhân
- B.cùng số notron trong nhân
- C.cùng số proton trong nhân
- D.cùng khối lượng
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 53151
Từ công thức hóa học K2CO3 cho biết ý nào đúng?
(1) Hợp chất trên do 3 đơn chất K, C, O tạo nên.
(2) Hợp chất trên do 3 nguyên tố K, C, O tạo nên.
(3) Hợp chất trên có phân tử khối 138 đvC (K=39, c=12, O=16).
(4) Hợp chất trên là hỗn hợp 3 chất kali, cacbon, oxi.
- A.1, 2, 3
- B.2, 3, 4
- C.1, 4
- D.2, 3
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 53152
Theo hóa trị của sắt trong Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng của hợp chất gồm Fe liên kết với nhóm nguyên tử SO4(II).
- A.Fe2(SO4)3
- B. FeSO4
- C.Fe3(SO4)2
- D.Fe2SO4
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 53153
Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
- A.29 gam
- B.28 gam
- C.28,5 gam
- D.56 gam
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 53154
Ở trạng thái bình thường, nguyên tử trung hòa về điện vì nguyên nhân nào?
- A.số p = số n
- B.số n = số e
- C.số e = số p
- D.tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 53155
Công thức hóa học nào sau đây viết đúng?
- A.NaO2
- B.CO3
- C.AgO
- D.Al2O3
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 53156
Khi thổi hơi thở nhẹ vào ống nghiệm đựng nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là gì?
- A.sủi bọt khí
- B.nước vôi trong bị đục
- C.nước vôi trong vẫn trong suốt
- D.nước vôi trong chuyển sang màu hồng
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 53157
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn điều gì?
- A.một phân tử
- B.kí hiệu hóa học
- C.công thức hóa học
- D.phản ứng hóa học
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 53158
Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào?
- A.bằng nhau
- B.bằng nhau và bằng 22,4 lít
- C.khác nhau
- D.không thể xác định được
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 53159
Công thức hóa học của một chất cho ta biết điều gì?
- A.Phân tử khối của chất.
- B.Các nguyên tố cấu tạo nên chất.
- C.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
- D.Tất cả đều đúng.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 53160
Phân tử khối của canxi cacbonat CaCO3 và sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 lần lượt là bao nhiêu?
- A.197 và 342
- B.100 và 400
- C.197 và 234
- D.400 và 100