Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 148354
Cho các chất C6H5OH (X); C6H5NH2 (Y); CH3NH2 (Z) và HCOOCH3 (T). Chất không làm đổi màu quỳ tím là:
- A.X, Y
- B.X, Y, Z
- C.X, Y, T
- D.Y và T
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 148356
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:
- A.C2H5OH
- B.CH3COOC2H5
- C.C2H5COOCH3
- D.CH3COOH.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 148358
Hai chất nào sau đây đều tan tốt trong nước
- A.CH3COOH và CH3NH2
- B.CH3COOCH3 và CH3OH
- C.HCOOH và Tinh bột
- D.C6H5NH2 và CH3COOH
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 148360
Phản ứng không làm giải phóng khí là:
- A.\(Na{\rm{ }} + C{H_3}OH \to \)
- B.\(C{H_3}N{H_3}Cl{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH \to \)
- C.\(C{H_3}COO{C_2}{H_{5}} + KOH \to \)
- D.\(C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}NaHC{O_3} \to \)
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 148362
Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất: Na, NaOH, NaHCO3?
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 148364
Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu tạo của X là
- A.CH3–COO–CH(CH3)2
- B.CH3–COO–CH2–CH2-OOCH.
- C.CH3–OOC-COO–CH2CH3
- D.CH3–COO–CH=CH2
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 148366
Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2g khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc (H = 80%) thì thu được 3,52g este. Giá trị của m là:
- A.2,4g
- B.2,96g
- C.3,0g
- D.3,7g
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 148368
Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng các chất cần dùng hóa chất nào?
- A.Dung dịch AgNO3 dư
- B.Dung dịch HCl đặc
- C.Dung dịch FeCl3 dư
- D.Dung dịch HNO3 dư
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 148370
Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
- A.Be và Mg
- B.Mg và Ca
- C.Ca và Sr(88)
- D.Sr và Ba
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 148372
Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozo. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là:
- A.Quỳ tím
- B.dd AgNO3/NH3
- C.CuO
- D.Quỳ tím, AgNO3/NH3, Cu(OH)2
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 148374
Trong số các polime: Xenlulozo, PVC, amilopectin. Chất có mạch phân nhánh là:
- A.amilopectin
- B.PVC
- C.Xenlulozo
- D.Xenlulozo và amilopectin
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 148376
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
- A.6,48g
- B.2,592g
- C.0,648g
- D.1,296g
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 148378
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
- A.\(C{H_3}COOH\)
- B.\(HO - C{H_2} - CHO\)
- C.\(C{H_3}OCHO\)
- D.\(HOOC - CHO\)
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 148380
Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là
- A.Cu và Fe
- B.Fe và Al
- C.Mg và Al
- D.Mg và Cu
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 148382
X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3, vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là
- A.axit fomic
- B.etyl axetat
- C.metyl fomat
- D.axit axetic
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 148384
Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là
- A.1
- B.3
- C.2
- D.4
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 148386
Sắp xếp theo chiều độ tăng dần tính axit của các chất: HCOOH (1), CH3COOH (2), C6H5OH (phenol), (3) lần lượt là
- A.3 < 2 < 1
- B.3 < 1 < 2
- C.2 < 1 < 3
- D.2 < 3 < 1
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 148388
Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 24,45 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
- A.0,5
- B.1,4
- C.2,0
- D.1,0
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 148390
Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α-amino axit ?
- A.4
- B.6
- C.3
- D.2
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 148392
Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46° (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%?
- A.16,2kg
- B.8,62kg
- C.8,1kg
- D.10,125kg
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 148394
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là:
- A.\({C_n}{H_{2n}}O{\rm{ }}\left( {n \ge 3} \right)\)
- B.\({C_n}{H_{2n}} + 2{O_2}\left( {n \ge 2} \right)\)
- C.\({C_n}{H_{2n}} + 2O{\rm{ }}\left( {n \ge 3} \right)\)
- D.\({C_n}{H_{2n}}{O_2}\left( {n{\rm{ }} \ge 2} \right).\)
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 148396
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
- A.20%
- B.80%
- C.40%
- D.75%
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 148398
Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
- A.Giá trị của x là 0,075
- B.Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
- C.Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
- D.X có phản ứng tráng bạc
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 148400
Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX: nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m:
- A.16,46
- B.15,56
- C.14,36
- D.14,46
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 148401
Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau?
- A.Anilin + nước Br2
- B.Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
- C.Metyl acrylat + H2 (xt Ni, t0)
- D.Amilozơ + Cu(OH)2.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 148403
Trong số các loại tơ sau: tơ nitron; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan. Có bao nhiêu loại tơ thuộc tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) ?
- A.3
- B.2
- C.1
- D.4
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 148405
Phát biểu nào sau đây sai ?
- A.Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là glixerol và xà phòng.
- B.Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
- C.Nhiệt độ sôi của tristearin thấp hơn hẳn so với triolein.
- D.Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 148407
Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là :
- A.CH2=C(CH3)COOCH3.
- B.CH2=CH-CN.
- C.CH2=CH-Cl.
- D.H2N-(CH2)6-COOH.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 148409
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, và NaHCO3. Tên gọi của X là :
- A.axit axetic
- B.axit fomic
- C.metyl fomat
- D.metyl axatat
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 148411
Cho các kim loại : Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong các kim loại này là :
- A.Ag.
- B.Cu.
- C.Al.
- D.Au.