Đề thi HK1 môn Hóa 12 năm học 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bình Thuận

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 148454

    Tơ nào dưới đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?

    • A.Capron từ axit ε- aminocaproic.
    • B.Nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.
    • C.Nilon - 6,6 từ hexametilenđiamin và axit ađipic.
    • D.Lapsan từ etilenglicol và axit terephtalic.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 148455

    Thủy phân hết 0,01 mol este X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 8,62 gam hỗn hợp hai muối là natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

    • A.834.   
    • B.862.
    • C.890.
    • D.806.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 148456

    X là este mạch hở, đơn chức, không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là

    • A.16
    • B.18
    • C.20
    • D.14
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 148457

    Chất nào thuộc hợp chất monosaccarit?

    • A.Saccarozơ.  
    • B.Tinh bột.
    • C.Xenlulozơ.  
    • D.Fructozơ.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 148458

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
    • B.Triolein là chất rắn ở điều kiện thường.
    • C.Fructozơ có nhiều trong mật ong.
    • D.Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 148459

    Dung dịch không có phản ứng màu biure là

    • A.Gly-Ala-Val-Gly.   
    • B.Gly-Val.
    • C.Gly-Ala-Val.   
    • D.anbumin (lòng trắng trứng).
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 148460

    Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Khối lượng muối thu được là

    • A.2,91 g.   
    • B.1,94 g.
    • C.14,55 g.    
    • D.0,97 g.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 148462

    Este X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% cacbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

    • A.4
    • B.2
    • C.1
    • D.3
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 148464

    Khi đun hỗn hợp gồm axitstearic, axit oleic với glixerol. Số triglixerit tối đa thu được là

    • A.4
    • B.9
    • C.3
    • D.6
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 148466

    Chất không tham gia phản ứng tráng gương là

    • A.fructozơ.    
    • B.etylfomat.
    • C.glucozơ.  
    • D.saccarozơ.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 148468

    Amino axit nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?

    • A.Alanin.    
    • B.Axit glutamic.
    • C.Lysin.    
    • D.Valin.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 148470

    Metyl acrylat có công thức là

    • A.CH3COOCH=CH2.
    • B.CH2=CHCOOCH3.
    • C.CH3COOCH3.
    • D.HCOOCH3.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 148472

    Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để phản ứng hết với X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

    • A.200. 
    • B.50. 
    • C.150.
    • D.100.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 148474

    Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Thuốc thử

    Mẫu thử

    Hiện tượng

    Dung dịch NaHCO3

    X

    Có bọt khí

    Dung dịch AgNO3/NH3, t0

    X ,Y

    Z

     Kết tủa Ag trắng sáng

     không hiện tượng

    Cu(OH)2/ OH-

    Y, Z

    T

    Dung dịch xanh lam

    Dung dịch tím

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    • A.axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val.
    • B.axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
    • C.axit axetic, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
    • D.fomanđêhit, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 148476

    Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây: Glucozơ và fructozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau là........... của nhau.

    • A.đồng khối.     
    • B.đồng phân.
    • C.đồng vị.      
    • D.đồng đẳng.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 148478

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.18
    • B.9
    • C.54
    • D.36
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 148480

    Phân tử polime X có hệ số trùng hợp là 1800, X có phân tử khối 112500u. X là

    • A.cao su isopren.     
    • B.poli(metyl metacrylat).
    • C.poli(acrilonitrin).        
    • D.poli(vinyl clorua).
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 148482

    Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử là C3H6O2. X có phản ứng tráng bạc và không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là

    • A.HCOOC2H5
    • B.CH3COOCH3.
    • C.HO-CH2-CH2-CHO.   
    • D.CH3CH2COOH.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 148484

    Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

    • A.đường kính. 
    • B.mật ong.
    • C.mật mía.      
    • D.đường phèn.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 148486

    Nilon–6,6 là một loại

    • A.tơ axetat.        
    • B.tơ polieste.
    • C.tơ poliamit.     
    • D.tơ visco.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 148488

    Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là

    • A.tơ visco.      
    • B.tơ tằm.
    • C.tơ nilon -6,6.   
    • D.tơ capron.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 148490

    Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là

    • A.CH3COOCH3.
    • B.HCOOCH3.
    • C.CH3COOC2H5.    
    • D.HCOOC2H5.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 148492

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và lysin bằng oxi vừa đủ thu được 14,52 gam CO2; 35,82 gam H2O và 2,688 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là

    • A.55,5.      
    • B.65,6.    
    • C.72,5.  
    • D.45,4.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 148494

    Xà phòng hóa 2,2 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

    • A.4,10 g.   
    • B.4,28 g.
    • C.1,64 g.    
    • D.5,20 g.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 148496

    Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, tristearin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

    • A.6
    • B.4
    • C.5
    • D.3
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 148498

    Chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là

    • A.bột ngọt.      
    • B.xenlulozơ.
    • C.glucozơ.     
    • D.tinh bột.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 148500

    Cho các phát biểu sau:

    • A.2
    • B.1
    • C.3
    • D.4
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 148502

    Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    • A.23,39.   
    • B.25,19.
    • C.27,39.       
    • D.29,19.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 148504

    Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa màu trắng là

    • A.protein.      
    • B.anilin.
    • C.alanin.       
    • D.glucozơ.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 148506

    Cho các dung dịch: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, CH3COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?

    • A.3
    • B.4
    • C.2
    • D.1
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 148508

    Nhận định nào sau đây đúng?

    • A.Thủy phân (xúc tác là enzim) tetrapeptit thu được tối đa 5α-aminoaxit.
    • B.Các hợp chất chứa liên kết peptit đều cho phản ứng màu biure.
    • C.Các protein đều tan ít trong nước và tạo thành dung dịch keo.
    • D.Từ Glyxin và Alanin có thể tạo ra 2 đipeptit đồng phân.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 148510

    Đốt cháy hoàn toàn một mẩu polime X sinh ra khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, X là polime nào trong các polime sau?

    • A.Xenlulozơ.
    • B.Poli (vinyl clorua).
    • C.Poli (vinyl axetat). 
    • D.Poli propilen.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 148512

    Chọn phát biểu đúng

    • A.Các este thường dễ tan trong nước.
    • B.Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
    • C.Mỡ bò, lợn, gà, dầu lạc, dầu vừng có thành phần chính là chất béo.
    • D.Triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 148514

    Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần dùng 7,79 mol O2 sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là

    • A.220
    • B.230
    • C.210
    • D.240
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 148516

    Để phân biệt các dung dịch: etylamin, glyxin, axit axetic cần dùng thuốc thử là

    • A.dung dịch NaOH.
    • B.Cu(OH)2.
    • C.quỳ tím. 
    • D.dung dịch brom.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 148518

    Chất nào sau đây không phải chất béo?

    • A.Dầu ăn.      
    • B.Dầu cá.
    • C.Mỡ bôi trơn máy.    
    • D.Mỡ động vật.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 148520

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột thu được 52,8 gam CO2 và 20,7 gam nước. Giá trị m là

    • A.39,7.    
    • B.35,1.    
    • C.54,3.    
    • D.36,7.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 148522

    Este X được điều chế từ aminoaxit. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Cho 41,2 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,8 gam muối. Công thức của X:

    • A.CH3(NH2)CH-COOC2H5.
    • B.H2N-CH2-COOCH2CH3.
    • C.H2N-CH2 -COOCH3.
    • D.CH3CH(NH2)COOCH3.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 148524

    Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được điều chế từ

    • A.CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
    • B.(CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
    • C.CH3OH, CH3COOH.  
    • D.C2H5COOH, C2H5OH.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 148526

    Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?

    • A.51,3 g.    
    • B.85,5 g.
    • C.34,2 g.        
    • D.102,6 g. 

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?