Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 147954
Dãy gồm các kim loại sau đây thường được sản xuất bằng phương pháp thủy luyện
- A.Fe, Cu, Pb, Zn
- B. Pb, Fe, Ag, Cu
- C.Cu, Ag, Hg, Au
- D.Al, Fe, Pb, Hg
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 147955
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ
- A.Na
- B.Mg
- C.Fe
- D.Cu
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 147956
Cho a mol Na vào 300ml dung dịch HCl 1M thu được 4,48l khí dung dịch X (dktc). Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Tính m?
- A.21,55
- B.33,55
- C.17,55
- D.19,55
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 147957
Dung dịch chứa chất nào sau đây tác dụng với hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 tạo thành sản phẩm khí
- A.NaOH
- B.HCl
- C.HNO3
- D.H2SO4 loãng
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 147958
Hòa tan hoàn toàn 0,52g Cr cần tối thiểu V lít dung dịch HCl 0,1 M. Giá trị của V là
- A.0,15
- B.0,3
- C.0,2
- D.0,1
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 147959
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học
- A.Cho khí H2S lội qua dung dịch Pb(NO3)2
- B.Nhúng một sợi dây đồng vào dung dịch FeCl3
- C.Cho khí H2S sục vào dung dịch FeCl2
- D.Thêm dung dịch HNO3 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 147960
Muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa đỏ nâu. X là
- A.CuSO4
- B.FeCl2
- C.FeCl3
- D.AgNO3
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 147962
Tất cả các ion trong nhóm nào dưới đây đều gây ô nhiễm nguồn nước
- A.NO3-, NO2-, Pb2+, As3+
- B.NO3-; NO2-; Pb2+, Na+, Cd 2+, Hg 2-
- C.NO3-; NO2-; Pb2+; Na+; HCO3-;
- D.NO3-; NO2-; Pb2+; Na+, Cl-
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 147964
Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:2
- A.Etyl format
- B.Phenyl axetat
- C.Metyl fomat
- D.Bezyl fomat
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 147966
Hãy cho biết cặp tên nào sau đây không thuộc cùng một chất
- A.Benzylmetylamin và N-metylanilin
- B.Etylmetylamin và N-metyletanamin
- C.Dimetylpropylamin và N,N-đimetylpropan – 1- amin
- D.Sec-butylmetylamin và N-metylbutan-2-amin
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 147968
Chất X là α- amino axit có công thức phân tư là C3H7O2N. Công thức cấu tạo của X là
- A.H2N-CH2-COOH
- B.H2N- CH2-CH2-COOH
- C.CH2=CH-COONH4
- D.CH3-CH(NH2)-COOH
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 147970
Cặp hợp chất nào dưới đây không thể phản ứng được với nhau
- A.Axit axetic và CuO
- B.Anilin và Br2
- C.Etylaxetat và NaOH
- D.Glyxin và Cu
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 147972
Có các nhận xét sau
a) Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ
b) Độ cứng của Cr lớn hơn độ cứng của Al
c) Cho K vào dung dịch CuSO4 thu được Cu
d) Độ dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Al
e) Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao
Số nhận xét đúng là
- A.4
- B.3
- C.5
- D.2
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 147974
Cho hỗn hợp A gồm 2,8g Fe và 3,6g Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 amol/l. Sau khi phản ứung thu được 12,4g chất rắn. Giá trị a
- A.0,25
- B.0,35
- C.0,15
- D.0,75
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 147976
Để hòa tan hoàn toàn a g Al(OH)3 cần vừa đủ V1 lít dung dịch NaOH 1M hoặc V2 lít dung dịch H2SO4 1M. Tỉ lệ V1:V2 là
- A.2:3
- B.1:3
- C.3:2
- D.3:1
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 147978
Cho các dung dịch sau: (1) Na2CO3; (2)NaCl; (3) Na2S; (4) AgNO3; (5) HCl. Các dung dịch phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
- A.1,2,4,5
- B.1,2,3
- C.1,3,4,5
- D.1,2,3,4,5
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 147980
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào lần lượt các dung dịch sau: NaHCO3, MgCl2, NaHSO4, AlCl3, (NH4)2CO3, KNO3. Số trường hợp kết tủa thu được
- A.6
- B.5
- C.4
- D.3
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 147982
Cho a g bột sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được H2, a g đồng và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là
- A.y=4z
- B.y=z
- C.y=7z
- D.2y=z
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 147984
Cho các nhận định
(1) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất
(2) Các chấtbéo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo no
(3) Triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH và nước brom
(4) Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc
Số nhận xét đúng
- A.3
- B.2
- C.1
- D.3
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 147986
Đốt cháy hoàn toàn m g glucozo rồi cho toàn bộ khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được 6g kết tủa. Giá trị m là
- A.0,6
- B.1,2
- C.2,4
- D.1,8
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 147988
Một α-amino axit có công thức phân tử là C2H5NO2. Khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên α-amino axit đó thì thu được 12,6g nước và x mol CO2. Giá trị của x là
- A.0,4
- B.0,8
- C.0,6
- D.1
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 147990
Cặp chất đều thuộc loại polime tổng hợp là
- A.Poli(metyl metacrylat) tơ tằm
- B.Polipropilen, xenlulozơ
- C.Tơ xenlulozơ axetat, nilon -6-6
- D.Poli(vinyl clorua), polibuta-1,3,-dien
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 147992
Phát biểu nào sau đây là đúng
- A.Liên kết –CO-NH của các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit
- B.Các peptit đều có phản ứn màu biure
- C.Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng ancol etylic
- D.Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 147994
Poli(vinl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây
- A.C2H5COO-CH=CH2
- B.CH2=CH-COO-CH3
- C.CH2=CH-COO-C2H5
- D.CH3COO-CH=CH2
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 147996
Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot bằng than chì thu được m kg Al ở catot và 6,72m3 hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 16 ở anot. Lấy 2,24l X sục vào nước vôi trong dự thu được 2g kết tủa. Giá trị m là
- A.5,4
- B.7,56
- C.10,8
- D.8,1
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 147998
Cho từ từ đến hết 250ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M và 120ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V(l) CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m g kết tủa.Giá trị m và V lần lượt là
- A.79,18 và 5,376
- B.76,83 và 2,464
- C.49,25 và 3,36
- D.9,85 và 3,36
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 148000
Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 có khối lượng 23,3 g. Để hòa tan hết X cần vừa đủ dung dịch chưa 0,5 mol NaOH. Nung nóng X để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hết Y cần a mol HCl trong dung dịch. Tính a?
- A.1,3
- B.1,5
- C.0,5
- D.0,9
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 148002
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay lên là
- A.5
- B.6
- C.3
- D.2
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 148004
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Fe, y mol Cu,z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4 trong dung dich HCl, thu được dung dịch chứa 2 muối và không có khí thoát ra. Mối quan hệ giữa số mol các chất trong X là
- A.x+y= 2z+2t
- B.x+y= 2z+t
- C.x+y= z+t
- D.x+y= 2z+3t
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 148006
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, lúc đầu không thấy có hiện tượng gì sau một thời gian dung dịch bị vẩn đục, cuối cùng thì dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, rồi lại trở nên trong suốt. Dung dịch X là
- A.Dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl
- B.Dung dịch AlCl3
- C.Dung dịch hỗn hợp NaOH và Na[Al(OH)4]
- D.Dung dịch Na[Al(OH)4]
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 148008
Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99g hỗn hợp 2 este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được 2,05g muối của một axit cacboxylic và 0,94g hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của hai este là
- A.HCOOCH3 và HCOOC2H5
- B.C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
- C.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
- D.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 148010
X là môt a –amino axit no chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ m g X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được m2 g tripeptit. Đốt cháy m1 g đipeptit thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy m2g tripeptit thu được 1,7 mol H20. Giá trị m là
- A.11,25
- B.13,25
- C.22,5
- D.26,7
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 148012
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng theo sơ đồ phản ứng
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO, đun nóng, sau phản ứng tạo thành a mol chất T. Khối lượng phân tử T là
- A.44u
- B.58u
- C.82u
- D.118u
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 148014
Cho các chất (1) axit a-aminoglutaric, (2) axit a,e-điaminocaproic, (3) metyl –a aminoaxetat; (4) amoni fomat; (5) muối a-amoni axetic clorua. Số chất tác dụng được với NaOH và HCl là
- A.3
- B.4
- C.5
- D.2
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 148016
Cho phát biểu
(1) Thủy phân hoàn toàn một este no đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol
(2) Saccarozơ không tác dụng với H2
(3) Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch AgNO3/NH3
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(5) Anilin tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen
(6) Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi
Số phát biểu đúng là
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 148018
Cho các loại tơ: bông, tơ visco, tơ vinilon, tơ tằm, tơ nitron, nilon -6-6. Số tơ hóa học là
- A.2
- B.4
- C.6
- D.5
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 148020
Hòa tan hoàn toàn m g Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12l NO. Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị gần đúng nhất của m là
- A.3,91
- B.3,35
- C.2,85
- D.3,09
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 148022
Cho m g bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M sau một thời gian thu được 3,84 g hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25g Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị m là
- A.2,24
- B.0,56
- C.2,8
- D.1,435
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 148024
Cho 37,7 g hỗn hợp E gồm X (công thức phân tử là C3H12O3N2) và Y (công thức phân tử CH7O4NS) tác dụng với s350ml dung dịch KOH 2M đun nóng. Sau khi phản ứng thu được 11,2l một khí Z làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch T. Cô cạn T thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
- A.50,6
- B.52,4
- C.45
- D.63,6
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 148026
Đốt cháy hoàn toàn một loại chất béo thì thu được 12,768l CO2 (dktc) và 9,18g H2O. Mặt khác khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dich Br2 tối đa phản ứng là V lít. Giá trị V?
- A.0,36
- B.3,6
- C.2,4
- D.1,2