Đề thi HK1 môn Hóa 11 năm 2020 Trường THPT Quang Trung

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 92413

    Dãy chỉ chứa các chất điện li mạnh là dãy nào dưới đây?

    • A.NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl.
    • B.NaNO3, Ba(HCO3)2, HF, AgCl, NH4Cl.
    • C.NaNO3, HClO3, H2S, Mg3(PO4)2, NH4Cl.
    • D.NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 92414

    Chất nào sau đây không dẫn điện được ?

    • A.KCl rắn, khan.
    • B.NaOH nóng chảy.
    • C.CaCl2 nóng chảy.
    • D.HBr hòa tan trong nước.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 92415

    Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

    • A.C2H5OH, CH3OCH3
    • B.CH3OCH3, CH3CHO. 
    • C.CH3CH3CH2OH, C2H5OH. 
    • D.C4H10, C6H6.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 92416

    Tính số chất có đồng phân hình học của các chất sau: CH2=CH−CH=CH2;  CH3−CH2−CH=C(CH3)2;  CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. 

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 92417

    Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: CH≡CH; CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2 lần lượt là bao nhiêu?

    • A.3; 5; 9. 
    • B.4; 3; 6.         
    • C.5; 3; 9. 
    • D.4; 2; 6.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 92418

    Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với CTPT C3H8O ?

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 92419

    Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Hãy tìm CTPT của A là (biết M< 100)?

    • A.C6H14O2N.      
    • B.C3H7O2N.      
    • C.C3H7ON.        
    • D.C3H7ON2.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 92420

    Trong PUHH nào sau đây silic đóng vai trò là chất oxi hóa?

    • A.Si  +  2F→ SiF4
    • B.Si  +  O→ SiO2
    • C.Si  + 2NaOH  +  H2O → Na2SiO3  + 2H2
    • D.2Mg  +  Si → Mg2Si
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 92421

    Đá khô hay còn gọi là nước đá khô, đá khói, băng khô hay băng khói. Đá khô thường được dùng để bảo quản thực phẩm dễ hỏng, bảo quản chế phẩm sinh học, hoặc dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt... Vậy đá khô là dạng rắn của chất nào sau đây?

    • A.O2
    • B.H2O
    • C.N2
    • D.CO2
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 92422

    Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?

    • A.Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước
    • B.Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit
    • C.Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm
    • D.Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 92423

    Kim cương, fuleren và than chì là các dạng:

    • A.đồng hình của cacbon.       
    • B.đồng vị của cacbon.
    • C.thù hình của cacbon.     
    • D.đồng phân của cacbon.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 92424

    Thuốc nổ đen là hỗn hợp nào sau đây?

    • A.KNO3, C và S. 
    • B.KNO3 và S. 
    • C.KClO3, C và S.     
    • D.KClO3 và S.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 92425

    Chọn câu sai:

    • A.Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.
    • B.Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.
    • C.Các muối photphat trung hòa của natri, kali, amoni đều tan trong nước.
    • D.Các muối photphat trung hòa của hầu hết các kim loại đều không tan trong nước.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 92426

    Cho 200 ml dung dịch H3PO4 0,3M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,16M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối có phân tử khối bé hơn là bao nhiêu?

    • A.12,02 gam
    • B.8,02 gam
    • C.8,7 gam
    • D.9,6 gam
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 92427

    Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau :

    \(Quặng -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}\)

    Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là bao nhiêu?

    • A.0,49 tấn
    • B.0,775 tấn
    • C.1,18 tấn
    • D.1,6 tấn
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 92428

    Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là bao nhiêu?

    • A.31,5%
    • B.30,9%
    • C.45,6%
    • D.49,61%
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 92429

    Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trư­ờng là gì?

    • A.Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nư­ớc.
    • B.Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
    • C.Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
    • D.Nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 92430

    Cho các oxit kim loại: CuO, FeO, Al2O3, Na2O, PbO, CaO. Số oxit NH3 có thể khử được là bao nhiêu?

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 92431

    Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng”. Chất này có CTPT là gì?

    • A.HCl   
    • B.N2 
    • C.NH3+Cl-   
    • D.NH4Cl
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 92432

    Phản ứng mà NH3 không đóng vai trò chất khử?

    • A.4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
    • B.2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
    • C.2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
    • D.NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 92433

    Ở điều kiện thường, nitơ phản ứng được với chất nào bên dưới đây?

    • A.Mg 
    • B.K
    • C.Li
    • D.F2
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 92434

    Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

    • A.2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. 
    • B.NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
    • C.KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. 
    • D.NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.     
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 92435

    Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi nào?

    • A.các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh. 
    • B.một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
    • C.các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
    • D.phản ứng phải là thuận nghịch.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 92436

    Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?

    • A.HCl.    
    • B.HF.
    • C.HI.         
    • D.HBr.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 92437

    Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là gì?

    • A.C5H11O2N.     
    • B.C10H22O4N2.  
    • C.C6H13O2N.   
    • D.C5H9O2N.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 92438

    Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là gì?

    • A.C2H5NH2
    • B.C3H7NH2
    • C.CH3NH2.  
    • D.C4H9NH2.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 92439

    Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

    • A.NaClO và AlCl3.
    • B.NaOH và KCl.
    • C.KNO3 và  HCl.
    • D.Ba(OH)2 và AlCl3.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 92440

    Cho các phản ứng hoá học sau:

    (1) (NH4)2SO4 + BaCl2

     (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

    (3) Na2SO4 + BaCl2

    (4) H2SO4 + BaSO3

    (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2

    (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

    Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

    • A.(1), (2), (3), (6).
    • B.(1), (3), (5), (6).  
    • C.(2), (3), (4), (6).
    • D.(3), (4), (5), (6).
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 92441

    Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là bao nhiêu?

    • A.0,01 và 0,03.
    • B.0,02 và 0,05.
    • C.0,05 và 0,01.
    • D.0,03 và 0,02.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 92442

    Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là bao nhiêu?

    • A.25% ; 25% ; 50%.
    • B.30% ; 25% ; 45%.       
    • C.22,22% ; 66,67% ; 11,11%.
    • D.20% ; 40% ; 40%.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 92443

    Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

    • A.(NH4)2CO3 → 2NH3 + CO2 + H2O. 
    • B.NH4NO3 → NH3 + HNO3.
    • C.NH4NO2 → N2 + 2H2O. 
    • D.NH4Cl → NH3 + HCl
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 92444

    Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

    • A.Dung dịch NaCl.         
    • B.Dung dịch NaOH.   
    • C.Dung dịch phenolphtalein
    • D.Dung dịch Ba(OH)2.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 92445

    Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là bao nhiêu?

    • A.40,7 gam
    • B.38,24 gam
    • C.26 gam
    • D.34,5 gam
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 92446

    Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

    • A.18 gam
    • B.11 gam
    • C.14 gam
    • D.16 gam
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 92447

    Cho sơ đồ sau:

    Si \(\xrightarrow[?]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[?]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[?]{(3)}\) H2SiO3.

    Các chất cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:

    • A.O2; Na2O; HCl.
    • B.O2; Na2O; H2O.
    • C.O2; NaOH; HCl.
    • D.O2; NaOH; H2.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 92448

    Từ 10 m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích, biết hiệu suất phản ứng tổng hợp thực tế là 95%. Có thể sản xuất được lượng amoniac là bao nhiêu?

    • A.5 m3
    • B.4,25 m3
    • C.4,75 m3
    • D.7,5 m3
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 92449

    Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung  dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính a?

    • A.0,13M.
    • B.0,12M.
    • C.0,14M.
    • D.0.10M.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 92451

    Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

    • A.0,25 lít
    • B.0,35 lít
    • C.0,45 lít
    • D.0,5 lít
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 92453

    Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của  NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là bao nhiêu?

    • A.25% và 75% ; 1,12 gam.
    • B.25% và 75% ; 11,2 gam.
    • C.35% và 65% ; 11,2 gam.
    • D.45% và 55% ; 1,12 gam.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 92456

    Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

    • A.C4H9ClO.   
    • B.C8H18Cl2O2.  
    • C.C12H27Cl3O3.    
    • D.Không xác định được.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?