Câu hỏi Trắc nghiệm (22 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 92946
Dung dịch HNO3 0,01M có giá trị pH là
- A.0,01
- B.2
- C.10-2
- D.12
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 92947
Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là
- A.NH3.
- B.H2O.
- C.CO2.
- D.NH3, CO2, H2O.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 92948
Dãy gồm các ion không tồn tại được trong một dung dịch là
- A.K+, Ba2+, OH-, Cl-.
- B.Na+, PO43-, Cl-, NH4+.
- C.Ca2+, Cl-, Na+, NO3-.
- D.Na+, NH4+, OH-, HCO3-.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 92949
Thể tích dung dịch HNO3 1M vừa đủ để trung hòa hết 200 ml NaOH 1M là
- A.100 ml.
- B.50 ml.
- C.200 ml.
- D.150 ml.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 92950
Trộn 100 ml dung dịch H3PO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Thành phần của dung dịch X là
- A.Na2HPO4 và Na3PO4.
- B.NaH2PO4 và H3PO4 dư.
- C.Na3PO4 và NaOH dư.
- D.NaH2PO4.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 92951
Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
- A.7,68 lít.
- B.2,24 lít.
- C.6,72 lít.
- D.8,96 lít.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 92953
Phương trình hóa học CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl có phương trình ion rút gọn là
- A.CuCl2 + 2OH- → Cu(OH)2 + 2Cl-.
- B.CuCl2 + 2Na+ → Cu2+ + 2NaCl.
- C.Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2.
- D.Na+ + Cl- → NaCl.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 92955
Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
- A.4,48.
- B.6,72.
- C.2,24.
- D.8,96.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 92957
Dẫn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng kết tủa thu được là
- A.4,0 gam.
- B.1,0 gam.
- C.5,0 gam.
- D.3,0 gam.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 92959
Trong các kim loại Mg, Al, Cu, Fe. Số kim loại bị oxi hóa bởi HNO3 đặc nguội là
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 92961
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
- A.Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.
- B.Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
- C.Trong tự nhiên, photpho có ở dạng tự do.
- D.Trong y học Nabica (NaHCO3) là chất được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 92963
Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?
- A.BaSO4.
- B.HCl.
- C.H2O.
- D.Cu(OH)2.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 92965
Cho các axit: (1) HNO3, (2) H3PO4, (3) H2CO3, (4) H2SiO3. Dãy các axit được sắp xếp theo chiều tính axit giảm dần là
- A.4, 3, 2, 1.
- B.3, 4, 1, 2.
- C.1, 2, 3, 4.
- D.2, 3, 4, 1.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 92967
Trộn V ml dung dịch NaOH 0,01M với 100 ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,01M và H2SO4 0,01M thu được dung dịch X có pH = 2. Giá trị của V là
- A.400.
- B.200.
- C.100.
- D.300.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 92969
Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm, công thức hóa học của nước đá khô là
- A.CO2.
- B.N2.
- C.CO.
- D.NO2.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 92971
Thuốc thử để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat là dung dịch
- A.NaNO3.
- B.NaOH.
- C.AgNO3.
- D.NaCl.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 92973
Công thức hóa học của muối amoni clorua là
- A.(NH2)2CO.
- B.NaCl.
- C.NH4NO3.
- D.NH4Cl.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 92975
Chọn câu trả lời đúng. Trong các phản ứng oxi hóa - khử, nitơ
- A.chỉ thể hiện tính khử.
- B.không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
- C.chỉ thể hiện tính oxi hóa.
- D.thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 92977
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào không đúng?
- A.SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
- B.2NH3 + 3Cl2 → 6HCl + N2.
- C.2CO + O2 → CO2.
- D.Fe + 2HNO3 loãng → Fe(NO3)2 + 2H2.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 92979
Để phân biệt các muối NH4Cl, NaNO3, (NH4)2SO4 ta có thể dùng hóa chất sau
- A.HCl.
- B.Ba(OH)2.
- C.NaOH.
- D.AgNO3.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 92981
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
C → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 92983
Hòa tan hoàn toàn 37,8 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X (gồm N2O và N2) (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18. Tính m.