Bài kiểm tra
Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2018-2019 Trường THPT Nguyễn Huệ
1/40
45 : 00
Câu 1: Nguyên tố Y có điện tích hạt nhân là 17+. Số khối là 35. Số nơtron là
Câu 2: Chất khử là chất
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam một kim loại (nhóm IA) vào nước thì thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Kim loại đó là
Câu 4: Trong phân tử CO2, cacbon có
Câu 5: Trật tự tăng dần tính axit nào dưới đây là đúng (biết C(Z=6), N(Z=7), Si(Z=14))?
Câu 6: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
Câu 7: Nguyên tố X có cấu hình electron:1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Câu 8: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH4. Oxit cao nhất chứa 46,7% R về khối lượng. Nguyên tử khối R là
Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là
Câu 10: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Oxit cao nhất của nguyên tố R là
Câu 11: Cho các phản ứng sau:
(1). 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
(2). CaO + H2O → Ca(OH)2
(3). Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(4). H2 + Cl2 → 2HCl
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử?
Câu 13: Nguyên tử X có tổng số các loại hạt cơ bản là 18. Xác định X?
Câu 14: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố:
X: 1s22s22p63s23p1
Y: 1s22s22p63s2
Z: 1s22s22p63s23p3
Các nguyên tố kim loại là
Câu 15: Trường hợp nào sau đây các chất đều tồn tại liên kết ion?
Câu 16: Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị 109Ag(chiếm 44%) và BAg. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88. Số khối của đồng vị thứ 2 là
Câu 17: Số oxi hoá của Cl trong phân tử HClO, HCl, KClO3 lần lượt là
Câu 18: Số electron tối đa trên lớp electron thứ n (n: số thứ tự của lớp), (n ≤ 4) là
Câu 19: Nguyên tử M có cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s1. Ion M+ có cấu hình là
Câu 20: Cacbon tự nhiên có 2 đồng vị: \({}_6^{12}C\) và \({}_6^{13}C\) trong đó \({}_6^{12}C\) chiếm 98,9%; \({}_6^{13}C\) chiếm 1,1%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
Câu 21: Cho các nguyên tố: Na(Z=11), Mg(Z=12), Al(Z=13), K(Z=19). Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần như sau
Câu 22: Ion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí X trong bảng tuần hoàn là
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số các chất của phương trình phản ứng trên là (hệ số là những số nguyên dương tối giản)
Câu 25: Cho X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2. Vậy X có số lớp electron là
Câu 26: Cho phương trình: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong phản ứng trên
Câu 27: Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện tích là
Câu 28: Để tạo thành cation Al3+ thì nguyên tử Al phải
Câu 29: Một nguyên tử R có 111 electron và 141 notron. Kí hiệu đúng của nguyên tử R?
Câu 30: class="MsoNormal" style="tab-stops:21.75pt 149.25pt 266.25pt 385.5pt; mso-layout-grid-align:none;text-autospace:none;vertical-align:middle">Nguyên tử 27M có cấu hình electrron: 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử M gồm:
Câu 31: X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
Câu 32: Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm
Câu 33: Cho 2 nguyên tố: X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 34: Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
Câu 35: Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?
Câu 36: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2e trong các phản ứng hóa học?
Câu 38: Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- khác nhau về
Câu 39: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa-khử?
Câu 40: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là