Bài kiểm tra
Đề thi HK1 môn Địa lớp 10 năm 2018 Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Bắc Ninh
1/40
50 : 00
Câu 1: “Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động”. Đây là:
Câu 2: Nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là nền nông nghiệp mà:
- A. Sản phẩm làm ra được dùng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến
- B. Sản phẩm làm ra trở thành hàng hóa trao đổi trên thị trường, người sản xuất quan tâm đến lợi nhuận
- C. Sản phẩm làm ra nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu của người nông dân
- D. Sản phẩm làm ra chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu
Câu 3: Khu vực nào sau đây có trình độ đô thị hóa cao nhất thế giới?
Câu 4: Quá trình phát triển của xã hội trong tương lai nông nghiệp sẽ
Câu 5: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với:
Câu 6: Đối với các nước đang phát triển, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ hàng đầu vì:
Câu 7: Nhiệm vụ của ngành nông nghiệp là:
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
Dân số các nước phát triển và đang phát triển (Đơn vị: tỉ người)
| Dân số các nước đang phát triển | Dân số các nước phát triển |
1980 | 3,36 | 1,14 |
1990 | 4,09 | 1,21 |
2005 | 4,98 | 1,26 |
2010 | 5,98 | 1,31 |
Từ bảng số liệu trên, để thể hiện dân số hai nhóm nước thì biểu đồ nào là thích họp nhất?
Câu 9: Động lực phát triển dân số thế giới là:
Câu 10: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp có ý nghĩa hàng đầu là:
Câu 11: Khi phân chia nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài, người ta thường dựa vào:
Câu 12: Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi như sau (số liệu năm 2017)
- Nhóm 0 - 14 tuổi: 33,6%
- Nhóm 15 - 59 tuổi: 58,3%
- Nhóm 60 tuổi trở lên: 8,1%
Như vậy nước ta có:
Câu 13: Cho các số liệu của dân số Việt Nam năm 2017
- Tổng số dân: 96.019.879 (người)
- Diện tích 310.060 (km2)
- Số Nam 47.500.486 (người)
- Số Nữ 48.519.393 (người)
Từ bảng số liệu trên, cho biết tỉ lệ giới tính ở nước ta năm 2017 là:
Câu 14: Cho các số liệu của dân số Việt Nam năm 2017
- Tổng số dân: 96.019.879 (người)
- Diện tích 310.060 (km2)
- Số Nam 47.500.486 (người)
- Số Nữ 48.519.393 (người)
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết Mật độ dân số (người/km2) của nước ta năm 2017 là bao nhiêu?
Câu 15: Cho các số liệu của dân số Việt Nam năm 2017
- Tổng số dân: 96.019.879 (người)
- Diện tích 310.060 (km2)
- Số Nam 47.500.486 (người)
- Số Nữ 48.519.393 (người)
Từ bảng số liệu trên, cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2017 là:
Câu 16: Sản xuất nông nghiệp ngày càng xích lại gần công nghiệp vì
Câu 17: Xu thế chung khi chuyển từ một nền kinh tế kém phát triển sang nền kinh tế phát triển là:
- A. Tăng nhanh tỉ trọng lao động và GDP trong khu vực công nghiệp ở giai đoạn đầu và dịch vụ ở giai đoạn sau
- B. Giảm dần tỉ lệ lao động và GDP của nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế
- C. Tăng nhanh tỉ trọng lao động và GDP trong công nghiệp và dịch vụ
- D. Tăng nhanh tỉ trọng lao động và GDP công nghiệp và xây dựng
Câu 18: Tăng nhanh tỉ trọng lao động và GDP công nghiệp và xây dựng
1. Kiểu tháp tuổi mở rộng 2. Kiểu tháp tuổi ổn định 3. Kiểu tháp tuổi thu hẹp 4. Gia tăng dân số | a. thể hiện tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao… b. thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. c. biểu hiện tỉ suất sinh cao, dân số tăng nhanh… d. thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già... |
Câu 19: Ý nào sau đây không là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
Câu 20: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành năm 2010:
| Năm 2010 | ||
| Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
Các nước phát triển | 2 | 27 | 71 |
Các nước đang phát triển | 25 | 32 | 43 |
Để thể hiện cơ cấu ngành trong GDP của các nhóm nước, biểu đồ nào thích hợp nhất?
Câu 21: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa:
Câu 22: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư?
Câu 23: Nguồn lao động là thuật ngữ dùng để chỉ:
Câu 24: Yếu tố nào sau đây thường qyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp?
Câu 25: Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là:
Câu 26: Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là:
Câu 27: Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định:
Câu 28: Sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh, thiếu ổn định là do:
Câu 29: Kết cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế thường phản ánh:
Câu 30: Cơ cấu nền kinh tế được hiểu là
Câu 31: Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh thô?
Câu 32: Nguồn lực được hiểu là
- A. những yếu tố tự nhiên có liên quan, tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội
- B. những yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội có liên quan, tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ
- C. sự kết hợp giữa các điều kiện để tạo sức mạnh cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ
- D. tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên và những yếu tố kinh tế - xã hội ở cả trong và ngoài nước, có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định
Câu 33: Ngành kinh tế ít phụ thuộc vào tự nhiên nhất
Câu 34: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của các nước Anh, Mê-hi-cô và Việt Nam năm 2008 (đơn vị:%)
| Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Anh | 2,2 | 26,2 | 71,6 |
Mê-hi-cô | 28 | 24,0 | 48 |
Việt Nam | 68 | 12 | 20 |
Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của ba nước là:
Câu 35: Chỉ tiêu số năm đến trường của một dân số là:
Câu 36: Giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội có điểm khác nhau cơ bản là:
Câu 37: Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cho nên:
Câu 38: Đô thị hóa là một quá trình:
Câu 39: Công thức nào sau đây để tính tỉ suất sinh thô của dân số?
Câu 40: Công thức nào sau đây dùng để tính tỉ số giới tính?