Đề thi HK1 môn Địa 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 17780

    Trên Trái đất có bao nhiêu nhóm đất chính? 

    • A.11
    • B.12
    • C.9
    • D.10
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 17781

    Sông A-Ma-dôn đổ ra biển, đại dương nào? 

    • A.Bắc Băng Dương.          
    • B.Địa Trung Hải.             
    • C.Đại Tây Dương.            
    • D.Thái Bình Dương.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 17782

    Trên Trái Đất, mỗi bán cầu có bao nhiêu đai khí áp thường xuyên phân bố đối xứng qua đai ấp thấp xích đạo? 

    • A.3
    • B.2
    • C.7
    • D.4
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 17783

    Thủy triều là hiện tượng 

    • A.dao động thường xuyên của các khối nước trong sông.
    • B.lên xuống của các khối nước trong biển.
    • C.dao động có chu kì của các khối nước trong ao, hồ. 
    • D.dao động thường xuyên, có chu kì của khối nước trong biển và đại dương.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 17784

    Dòng biển nóng thường  phát sinh ở 

    • A.hai bên xích đạo.  
    • B.vùng ôn đới.
    • C.vùng nhiệt đới.        
    • D.vùng cực.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 17785

    Đá mẹ có vai trò quyết định tới 

    • A.độ tơi xốp và lượng chất dinh dưỡng trong đất.
    • B.thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.
    • C.khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất. 
    • D.độ tơi xốp, thành phần khoáng vật của đất.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 17786

    Đâu không phải đặc điểm của gió mùa? 

    • A.Trong năm hoạt động theo 2 mùa.     
    • B.Hướng thổi các mùa ngược nhau.
    • C.Thường mang theo mưa, độ ẩm cao.      
    • D.Là loại gió thổi theo mùa.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 17787

    Các vùng trên bề mặt Trái Đất, sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là 

    • A.vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
    • B.vùng xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực.
    • C.vùng ôn đới, xích đạo, cực, chí tuyến. 
    • D.vùng xích đạo, ôn đới, cực, chí tuyến.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 17788

    Theo vĩ độ, khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? 

    • A.Chí tuyến. 
    • B.Hoang mạc.
    • C.Trung tâm lục địa.         
    • D.Xích đạo.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 17789

    Sông I-ê-nit-xây chảy ở đới khí hậu nào? 

    • A.ôn đới.
    • B.nhiệt đới.  
    • C.xích đạo.   
    • D.cận nhiệt.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 17790

    Nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc tính của các khối khí trên Trái Đất? 

    • A.Khối khí cực rất lạnh.    
    • B.Khối khí xích đạo rất nóng.
    • C.Khối khí ôn đới lạnh, khô.   
    • D.Khối khí chí tuyến nóng, ẩm.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 17791

    Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều thuộc

        A.                 B.                           C. 

    • A.đại dương.
    • B.lục địa.
    • C.xích đạo.       
    • D.chí tuyến.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 17792

    Sông  A-ma-dôn  chảy theo hướng nào? 

    • A.Nam- Bắc. 
    • B.Tây- Đông. 
    • C.Đông -Tây.    
    • D.Bắc-Nam.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 17793

    Đâu không phải đặc điểm của gió Tây ôn đới? 

    • A.Thổi gần như quanh năm.
    • B.Tính chất của gió nói chung là khô.
    • C.Thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới. 
    • D.Ở Bắc bán cầu thổi theo hướng tây nam.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 17794

    Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố sinh vật là  

    • A.khí hậu.   
    • B.sinh vật. 
    • C.địa hình.    
    • D.đất.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 17795

    Trên Trái đất có bao nhiêu kiểu thảm thực vật chính? 

    • A.9
    • B.11
    • C.12
    • D.10
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 17796

    Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của: 

    • A.Quá trình đô thị hóa. 
    • B.Sự phân bố dân cư không hợp lí.
    • C.Mức sống giảm xuống.     
    • D.Số dân nông thôn giảm đi.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 17797

    Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa? 

    • A.
    • Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
    • B.Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
    • C.Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh. 
    • D.Ở nông thôn , hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 17798

    Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là 

    • A.Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
    • B.Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
    • C.Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. 
    • D.Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 17799

    Hậu quả của đô thị hóa tự phát là 

    • A.Làm thay đổi sự phân bố dân cư.                 
    • B.Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.
    • C.Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng. 
    • D.Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 17800

    Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới? 

    • A.Gió mậu dịch, gió mùa, gió tây ôn đới.           
    • B.Gió mùa, gió tây ôn đới, gió fơn.
    • C.Gió mậu dịch, gió đông cực, gió fơn.               
    • D.Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 17801

    Quy luật địa đới có biểu hiện 

    • A.Vòng tuần hoàn của nước.
    • B.Các hoàn lưu trên đại dương.
    • C.Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất.       
    • D.Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 17802

    Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là 

    • A.Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven bờ.
    • B.Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
    • C.Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. 
    • D.Năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 17803

    Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là 

    • A.Sự giảm nahnh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.
    • B.Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.
    • C.Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao. 
    • D.Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 17804

    Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là 

    • A.Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao.
    • B.Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao.
    • C.Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao. 
    • D.Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 17805

    Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là 

    • A.ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến.
    • B.sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
    • C.Sự hình thành của các vanh đai đảo, quần đảo ven các lục địa. 
    • D.Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 17806

    Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là 

    • A.Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
    • B.Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ.
    • C.Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.  
    • D.Sự thay đổi các nhôm đất theo kinh độ.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 17807

    Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở 

    • A.Châu Mĩ  
    • B.Châu Phi 
    • C.Châu Đại Dương    
    • D.Châu Á
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 17808

    Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số dưới 10 người/km2 ? 

    • A.Tây Âu 
    • B.Ô - xtrây - li - a  
    • C.Đông Nam Á      
    • D.Nam Á
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 17809

    Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số từ trên 200 người/km2

    • A.In - đô - nê - xi - a 
    • B.Phía Đông Trung Quốc.
    • C.Hoa Kì.      
    • D.Liên Bang Nga.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?