Bài kiểm tra
Đề thi HK1 môn Địa 10 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫm Đạt
1/30
45 : 00
Câu 1: Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) bao gồm
Câu 2: Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí là:
Câu 3: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong
Câu 4: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là
- A. lớp vỏ địa lí được hình thành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển.
- B. lớp vỏ địa lí là một thể liên tục, không cắt rời trên bề mặt Trái Đất.
- C. các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi.
- D. các thành phần luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.
Câu 5: Phương án nào sau đây thể hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
- A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ.
- B. Sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyền tới các thành phần khác.
- C. Để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng lúc.
- D. Hết sức hạn chế tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí.
Câu 6: Ở vùng đồi núi, khi thảm thực vật rừng bị phá hủy, vào mùa mưa lượng nước chảy tràn trên mặt đất tăng lên và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn nhanh chóng. Trong tình huống trên, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí?
Câu 7: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan theo:
Câu 8: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là
Câu 9: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây?
Câu 10: Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là
- A. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng ven bờ.
- B. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi.
- C. năng lượng bên trong Trái đất đã phân chia Trái đất ra thành lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
- D. năng lượng bên ngoài Trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái đất.
Câu 11: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là
Câu 12: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là
Câu 13: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là do
Câu 14: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là
Câu 15: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?
Câu 16: Cho biểu đồ: Biểu đồ tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn
Biểu đồ trên là
Câu 17: Cho biểu đồ: Biểu đồ tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn
Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển giảm, nhóm nước đang phát triển có xu hướng tăng.
- B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới và nhóm nước phát triển giảm, nhóm nước đang phát triển có xu hướng tăng.
- C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
- D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có xu hướng tăng.
Câu 18: Cho biểu đồ: Biểu đồ tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn
Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2015 là 20‰ có nghĩa là
Câu 19: Công thức nào sau đây để tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
Câu 20: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000-2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Vậy số dân năm 2016 sẽ là:
Câu 21: Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là?
Câu 22: Nối các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải cho đúng
1. Kiểu tháp tuổi mở rộng 2. Kiểu tháp tuổi ổn định 3. Kiểu tháp tuổi thu hẹp 4. Gia tăng dân số
| a. thể hiện tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao… b. thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. c. biểu hiện tỉ suất sinh cao, dân số tăng nhanh… d. thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già... |
Câu 23: style="text-align: center;">Cho các số liệu của dân số Việt Nan đầu năm 2019
- Tổng số dân: 96.963.958 (người)
- Diện tích 313.212 (km2)
- Số Nam 50.587.486 (người)
- Số Nữ 46.376.472 (người)
Từ bảng số liệu trên, cho biết tỉ số giới tính của nước ta đầu năm 2019 là:
Câu 24: style="text-align: center;">Cho các số liệu của dân số Việt Nan đầu năm 2019
- Tổng số dân: 96.963.958 (người)
- Diện tích 313.212 (km2)
- Số Nam 50.587.486 (người)
- Số Nữ 46.376.472 (người)
Từ số liệu trên, cho biết tỉ lệ giới tính ở nước ta đầu năm 2019 là:
Câu 25: style="text-align: center;">Cho các số liệu của dân số Việt Nan đầu năm 2019
- Tổng số dân: 96.963.958 (người)
- Diện tích 313.212 (km2)
- Số Nam 50.587.486 (người)
- Số Nữ 46.376.472 (người)
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết Mật độ dân số (người/km2)của nước ta đầu năm 2019 là bao nhiêu?
Câu 26: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi là trên 35%, nhóm tuổi trên 60 trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có
Như vậy nước ta có:
Câu 27: Nguồn lao động được phân làm hai nhóm:
Câu 28: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư?
Câu 29: Phương án nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
Câu 30: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là