Bài kiểm tra
Đề thi HK1 có đáp án môn Sinh 11 trường THPT Ngô Thì Nhậm
1/40
45 : 00
Câu 1: Phương trình nào dưới đây là đúng với bản chất của quá trình quang hợp:
Câu 2: Trong hệ tuần hoàn hở, dòng máu được vận chuyển để thực hiện chức năng như thế nào?
- A. Tim →động mạch→trao đổi chất với tế bào→hỗn hợp dịch mô-máu→khoang máu→tĩnh mạch→Tim.
- B. Tim→động mạch→hỗn hợp dịch mô-máu→khoang máu→trao đổi chất với tế bào→tĩnh mạch→Tim.
- C. Tim→động mạch→khoang máu→hỗn hợp dịch mô-máu→trao đổi chất với tế bào→tĩnh mạch→Tim.
- D. Tim→động mạch→khoang máu→trao đổi chất với tế bào→hỗn hợp dịch mô-máu→tĩnh mạch→Tim.
Câu 3: Hô hấp là ở động vật:
- A. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
- B. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
- C. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
- D. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
Câu 4: Vận động của cây dưới ảnh hưởng của tác nhân môi trường từ mọi phía lên cơ thể được gọi là:
Câu 5: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
Câu 6: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
Câu 7: Mao mạch là
- A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.
- B. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
- C. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
- D. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Câu 8: Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến hàng trăm mét ở cây?
I. Lực hút bám trao đổi của keo nguyên sinh.
II. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau .
III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ.
IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
Câu 9: Hình thức cảm ứng của động vật có tổ chức thần kinh được gọi chung là:
Câu 10: Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
Câu 11: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
- A. Khử APG thành ALPG →cố định CO2 →tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).
- B. Khử APG thành ALPG→tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) →cố định CO2.
- C. Cố định CO2→khử APG thành ALPG→tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) →cố định CO2.
- D. Cố định CO2→tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) →khử APG thành ALPG.
Câu 12: Quá trình tiêu hoá nội bào diễn ra như thế nào?
- A. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học để biến đổi thành các chất dinh dưỡng sau đó được hấp thụ vào máu.
- B. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật để biến đổi thành các chất dinh dưỡng rồi được hấp thụ vào máu.
- C. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- D. Các tế bào tuyến trên thành túi tiết enzim đổ vào khoang túi tiêu hóa để thuỷ phân thức ăn thành các chất đơn giản hơn.
Câu 13: Cho các thành phần sau của cơ thể:
(I): Cơ quan thụ cảm;
(II): Thần kinh trung ương;
(III): Dây thần kinh cảm giác;
(IV): Dây thần kinh vận động;
(V): Cơ quan đáp ứng.
Đường đi của 1 cung phản xạ theo trình tự:
Câu 14: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Câu 15: Cơ thể đã xuất hiện tổ chức thần kinh, nhưng phản ứng không hoàn toàn chính xác bằng cách co rút toàn thân, xảy ra ở:
Câu 16: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
- A. Nút nhĩ thất→Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ→Bó his→Mạng Puôc - kin→Các tâm nhĩ, tâm thất co.
- B. Nút xoang nhĩ→Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất→Mạng Puôc - kin→Bó his→Các tâm nhĩ, tâm thất co.
- C. Nút xoang nhĩ→Hai tâm nhĩ→Hai tâm nhĩ co→Nút nhĩ thất→Bó his→Mạng Puôc-kin→tâm thất co.
- D. Nút xoang nhĩ→Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất→Bó his→Mạng Puôc - kin→Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 17: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
- A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
- B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
- C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
- D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
Câu 18: Năng suất kinh tế là:
- A. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
- B. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
- C. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
- D. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 19: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với cảm ứng ở thực vật:
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ?
- A. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
- B. Là những nguyên tố gián tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- C. Không thể thay thế bởi các nguyên tố nào khác dù chúng có tính chất hóa học tương tự.
- D. Là những nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyể hóa vật chất trong cơ thể.
Câu 22: Trình tự đúng trong cấu tạo dạ dày của trâu, bò?
Câu 23: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau một thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
Câu 24: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra:
Câu 25: Hiện nay, người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm ?
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
III. Bảo quản khô. IV. Bảo quản lạnh.
Câu 26: Nhận định nào sau đây sai ?
- A. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn thực vật không hô hấp sáng.
- B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc xảy ra rất yếu.
- C. Các loài thực vật không xảy ra hô hấp sáng thường phân bố ở những vùng có khí hậu nhiệt đới.
- D. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp, dùng để phân biệt thực vật C3 và thực vật C4.
Câu 27: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
Câu 28: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
- A. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- C. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
- D. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
Câu 29: Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
Câu 30: Đối với các loài thực vật ở cạn, nước và các ion khoáng được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Câu 31: Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
Câu 32: Ở rễ cây, các lông hút phân bố chủ yếu ở:
Câu 33: TB lông hút của rễ cây có cấu tạo và sinh lý phù hợp với chức năng hút nước từ đất, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1)- Thành tế bào dày. (2)- Không thấm cutin. (3)- Có không bào nằm ở trung tâm lớn.
(4)- Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoat động hô hấp của hệ rễ mạnh.
(5)- Là tế bào biểu bì ở rễ. (6)- Nó chỉ hút nước mà không hút khoáng.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 34: Động lực của sự hấp thụ nước từ đất vào lông hút của rễ?
Câu 35: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
Câu 36: Đặc điểm nào quyết định sự khuếch tán của các ion từ đất vào rễ
Câu 37: Xem hình dưới đây, cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1)- Số (I) biểu thị cho con đường chất nguyên sinh – không bào.
(2)- Số (II) biểu thị cho con đường thành tế bào – gian bào.
(3)- (a) là các tế bào vỏ.
(4)- (b) là các tế bào nội bì.
(5)- (c) có chức năng dẫn truyền các chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
Số phát biểu đúng là:
Câu 38: style="margin-left:.5pt;">Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
Câu 39: Khi nói về con đường hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ, có bao nhiêu phát biểu đúng về đặc điểm của đai Caspari ?
(1) Đai Caspari nằm trong lớp nội bì của rễ.
(2) Điều chỉnh dòng nước – ion khoáng vận chuyển vào trung trụ của rễ.
(3) Chặn dòng nước – ion khoáng đi vào trung trụ.
(4) Làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút.
(5) Giúp dòng nước – ion khoáng di chuyển theo con đường gian bào.
(6) Giúp dòng nước – ion khoáng di chuyển theo con đường tế bào chất.
Phương án trả lời đúng là:
Câu 40: Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây?