Câu hỏi Tự luận (6 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 206907
1. Giải bất phương trình \(5{x^2} - \left( {3 - 2{x^2}} \right) \ge 4\)
2. Giải phương trình \(9 - \sqrt {3x + 1} = x\)
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 206908
1. Tìm tập xác định của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {1 - \frac{{8 - {x^2}}}{{4x - {x^2}}}} \)
2. Giải bất phương trình \({x^2} - 2\left| {x - 1} \right| + 2 > 0\)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 206910
1. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x - 4m < 0\) vô nghiệm.
2. Giải bất phương trình \(\sqrt {{x^2} + 3} \ge 2x\).
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 206912
Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 10cm, \(\widehat {BAC} = {120^0}\).
1. Tính diện tích tam giác ABC.
2. Tính độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh B của tam giác ABC
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 206914
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(8;- 1) và đường thẳng d có phương trình 2x - y - 7 = 0.
1. Viết phương trình tham số của đường thẳng d. Tìm điểm M thuộc d sao cho AM = 5.
2. Trong các đường thẳng đi qua O, hãy viết phương trình tổng quát của đường thẳng mà khoảng cách từ A đến đường thẳng đó là lớn nhất.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 206916
Cho \(x \ge - 1\).Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\).