Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Hồng Bàng
1/30
45 : 00
Câu 1: Có các ứng dụng sau đây:
(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen
(2) Tạo quả không hạt
(3) Làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn
(4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn
Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm?
Câu 2: Các tia phóng xạ có khả năng gây ra?
Câu 3: Nếu dùng thể thực khuẩn làm thể truyền, phương pháp nào sau đây sẽ được sử dụng để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E. coli?
- A. Để thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp tự xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli mà không cần làm biến dạng màng sinh chất.
- B. Bơm trực tiếp phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn nhận bằng phương pháp vi tiêm để ADN tái tổ hợp tự chèn vào plasmit của E. coli.
- C. Dùng muối CaCl2 làm biến dạng màng sinh chất để tạo điều kiện cho thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli.
- D. Dùng xung điện làm giãn màng sinh chất để tạo điều kiện cho thể thực khuẩn mang ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli.
Câu 4: Người ta cắt đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng.
- A. Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là ADN tái tổ hợp
- B. ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp
- C. ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn
- D. ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào nhận
Câu 5: Trong kỹ thuật di truyền, đối tượng thường được sử dụng làm “ nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là?
Câu 6: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là?
Câu 7: Ligaza có vai trò gì trong kỹ thuật di truyền?
Câu 8: Các phương pháp tạo giống mới
1.Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2.Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
3.Tạo giống bằng công nghệ tế bào
4.Tạo giống bằng công nghệ gen.
Các phương pháp tạo giống mới gồm có nguồn gen của hai loài là?
Câu 9: Phương pháp tạo giống nào dưới đây có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật?
Câu 10: Phương pháp tạo giống nào sau đây được áp dụng cho tất cả các đối tượng chọn giống (thực vật, động vật và vi sinh vật)?
Câu 11: Các tính trạng năng suất thường được di truyền theo quy luật?
Câu 12: Phương pháp chọn lọc giống chỉ dựa trên kiểu hình mà không cần kiểm tra kiểu gen được gọi là?
Câu 13: Loại biến dị không được sử dụng trong chọn giống là?
Câu 14: Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống là?
Câu 15: Trong sản xuất nông nghiệp, phát biểu nào dưới đây về năng suất, giống, kỹ thuật sản xuất là không đúng?
- A. Kỹ thuật là yếu tố quyết định trong việc tăng năng suất của vật nuôi và cây trồng.
- B. Năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật.
- C. Kỹ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- D. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hoặc cây trồng.
Câu 16: Quan hệ nào dưới đây là không đúng?
Câu 17: Các tác nhân vật lí được sử dụng để gây đột biến nhân tạo là?
Câu 18: Cây lai xa giữa cải củ (2nR = 18) với cải bắp (2nB = 18) hữu thụ được gọi là?
Câu 19: Khi lai giữa cây cải củ (2n = 18) với cây cải bắp (2n = 18) con lai F1 bất thụ do?
Câu 20: Lai cải củ (2n=18) với cải bắp (2n=18), cải lai tạo ra (2n= 18) bất thụ. Tứ bội hóa cải lai (4n = 36) thì cải lai tứ bội sinh sản hữu tính bình thường. Hiện tượng này được giải thích là "ở cải lai tứ bội":
- A. họat động sinh lí không bị rối loạn nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
- B. các nhiễm sắc thể xếp thành cặp tương đồng nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
-
C.
số lượng nhiễm sắc thể là số chẵn nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
- D. bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi nên có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 21: Kapêtrencô (1927) đã tạo ra loài cây mới từ cải củ (2n = 18) và cải bắp (2n = 18) như thế nào?
Câu 22: Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thể thực hiện được do?
Câu 23: Đâu là ưu điểm của chọn lọc cá thể?
Câu 24: Nhược điểm của chọn lọc cá thể là gì?
Câu 25: Enzim giới hạn (enzim cắt giới hạn – restrictaza) dùng trong kỹ thuật di truyền chuyển gen có tác dụng?
Câu 26: Vai trò của plasmit trong kỹ thuật di truyền là gì?
Câu 27: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm mục đích?
Câu 28: Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là gì?
Câu 29: Đâu không phải là siêu tác nhân đột biến?
Câu 30: Tia phóng xạ thường được dùng để xử lí và gây đột biến ở?