Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Huệ
1/40
45 : 00
Câu 1: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là gì?
- A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn
- B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ
- C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể
- D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài thường có tương quan sao cho phù hợp với nguồn sống
Câu 2: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào
Câu 3: Mật độ của quần thể là gì?
- A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó
- B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần thể
- C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể
- D. số lượng cá thể trung bình trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
Câu 4: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là gì?
Câu 5: Sự sống chuyển từ dưới nước lên ở cạn vào kỉ nào sau đây?
Câu 6: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh điều gì?
- A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp
- B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học
- C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ
- D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
Câu 8: Xét các yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
Câu 9: Tuổi quần thể là gì?
Câu 10: Đặc trưng cơ bản của quần xã gồm những yếu tố nào?
Câu 11: Cho các hiện tượng sau:
I. Quá trình hình thành hệ sinh thái rừng từ đồi trọc.
II. Để cây trồng cho năng suất cao trong quá trình trồng trọt người nông dân bón cho cây với các loại phân khác nhau như phân chuồng, phân hóa học, phân vi lượng...
I. Từ một rừng Lim sau một thời gian biến đổi thành rừng thưa.
II. Số lượng cá thể của các quần thể sinh vật trên xác một con gà ngày càng giảm dần.
Có bao nhiêu hiện tượng là diễn thái sinh thái?
Câu 12: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào là đúng?
Câu 13: Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Hải quỳ và cua
2. Cây nắp ấm bắt mồi
3. Kiến và cây kiến
4. Virut và tế bào vật chủ
5. Cây tầm gửi và cây chủ
6. Cá mẹ ăn cá con
7. Địa y
8. Tự tỉa cành ở thực vật
9. Sáo đậu trên lưng trâu
10. Cây mọc theo nhóm
11. Tảo hiển vi làm chết cá nhỏ xung quanh
12. Khi gặp nguy hiểm, đàn ngựa rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa
Hãy cho biết trong số các nhận định sau đây về các mối quan hệ sinh thái trên thì có bao nhiêu nhận định đúng?
a) Các mối quan hệ trên vừa có những mối quan hệ xảy ra trong quần xã, vừa có các mối quan hệ xảy ra trong quần thể.
b) Có 6 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài sinh vật.
c) Số mối quan hệ cộng sinh nhiều hơn số mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
d) Không có mối quan hệ nào ở trên là quan hệ hội sinh.
e) Có 2 mối quan hệ là quan hệ kí sinh
f) Các quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác đều chỉ có một minh họa ở trên.
Câu 14: Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì đa dạng loài trong quần xã nếu:
Câu 15: Cho một số loài có đặc điểm sinh thái như sau:
1. Cá rô: ăn tạp, sống ở tầng mặt, tầng giữa.
2. Cá chạch: ăn mùn, sống ở tầng đáy.
3. Cá mè hoa: ăn động vật nổi, sống ở tầng mặt.
4. Cá lóc: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng giữa và tầng mặt.
5. Cá trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng giữa và tầng mặt.
6. Cá mè trằng: ăn thực vật nổi, sống ở tầng mặt.
7. Cá trắm đen: ăn thân mềm, sống ở tầng đáy
Trong số các nhận xét dưới đây thì những nhận xét nào là sai?
a. Không thể nuôi chung tất cả các loài ở trong một ao mà không có sự cạnh tranh.
b. Có thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài ở cùng một ao mà không có sự cạnh tranh.
c. Có thể nuôi chung cá rô với 3 loài khác trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh.
d. Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trắng thì ắt hẳn sẽ có cạnh tranh về thức ăn.
e. Cá rô và cá trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn có thể nuôi chung trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh.
f. Ở tầng mặt, tối đa sẽ có 2 loài mà khi nuôi cùng sẽ không xảy ra cạnh tranh.
Câu 16: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau đây là không đúng?
- A. Quần thể vật ăn thịt có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi
- B. Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi
- C. Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể ăn thịt
- D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng sẽ kéo quần thể vật ăn thịt biến động theo
Câu 17: Để chia độ phong phú của các loài trong quần xã người ta dùng các kí hiệu: 0; +; ++; +++; ++++. Các kí hiệu trên được biểu thị lần lượt là:
Câu 18: Cho các mối quan hệ sau đây trong quần xã sinh vật:
(1) Lúa và cỏ dại sống chung trong một ruộng lúa.
(2) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây tâm gửi sống trên thân cây khác.
(4) Hổ sử dụng thỏ để làm thức ăn.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
(6) Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu bò.
Có bao nhiêu mối quan hệ cùng loại với mối quan hệ được thể hiện trong hình?
Câu 19: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Tràng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là:
Câu 20: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
- B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học
- C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
- D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ
Câu 21: Đâu là thời điểm để phân biệt thuyết tiến hóa cổ điển và thuyết tiến hóa hiện đại?
Câu 22: Thuyết tiến hóa hiện đại bao gồm những thuyết nào?
Câu 23: Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia thành những loại nào?
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của tiến hóa nhỏ?
Câu 25: Có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
2. Hình thành loài là cột mốc để phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
3. Tiến hóa nhỏ diễn ra trước, tiến hóa lớn diễn ra sau.
4. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
5. Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi kiểu gen của quần thể hình thành nhóm phân loại trên loài.
6. Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô rộng lớn.
7. Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ.
8. Tiến hóa nhỏ là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp.
Câu 26: Những so sánh nào là sai giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
1. Tiến hóa nhỏ có quy mô hẹp hơn tiến hóa lớn.
2. Tiến hóa lớn là trung tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp còn tiến hóa nhỏ thì không.
3. Tiến hóa lớn dễ nghiên cứu bằng thực nghiệm hơn tiến hóa nhỏ.
4. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn.
5. Tiến hóa nhỏ diễn ra hước, tiến hóa lớn diễn ra sau.
6. Tiến hóa lớn hoàn toàn tách biệt với tiến hóa nhỏ.
Câu 27: Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
1. Đây là cơ quan thể hiện tiến hóa phân ly.
2. Chứng tỏ thực vật này vốn có nguồn gốc đơn tính, về sau mới phân hóa thành lưỡng tính.
3. Do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính trạng nhụy.
4. Cơ quan nhụy không còn giữ chức năng thụ phấn nhưng vẫn còn di tích là do chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 28: helvetica="">Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và vượn người như sau:
Loài sinh vật | Trình tự các nucleotit |
Người | XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Gôtila | XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT |
Đười ươi | TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT |
Tinh tinh | XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Có thể rút ra kết luận gì về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người?
Câu 29: Cho thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
1. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó có lợi.
2. Làm thay đổi tần số alen theo những hướng không xác định.
3. Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
4. Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng.
5. Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
6. Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
7. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên:
Câu 30: Đơn vị tiến hóa cơ sở là gì?
Câu 31: Trong các loài sau đây, đâu là loài gốc hình thành nên 3 loài còn lại?
Câu 32: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?
1. Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
2. Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu.
3. Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.
4. Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu đúng với đặc điểm của đột biến:
1. Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
2. Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng.
3. Đột biến thay đổi tần số alen của quần thể một cách từ từ, chậm chạp.
4. Đột biến làm giảm tính đa dạng do đa số các đột biến làm bất thụ cho thể đột biến.
5. Đa số đột biến là trung tính.
6. Giá trị đột biến phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gen.
7. Phần lớn alen đột biến là alen trội.
Câu 34: Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng:
1. Chọn lọc tự nhiên.
2. Đột biến.
3. Di - nhập gen.
4. Ngẫu phối.
5. Giao phối ngẫu nhiên.
6. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 35: helvetica="">Ở một quần thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen A và a, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi sự biến đổi cấu trúc di truyền qua 5 thế hệ:
Thế hệ | Tỉ lệ kiểu gen | ||
F1 | 0.36AA | 0.48Aa | 0.16aa |
F2 | 0.40AA | 0.40Aa | 0.20aa |
F3 | 0.45AA | 0.30Aa | 0.25aa |
F4 | 0.48AA | 0.24Aa | 0.28aa |
F5 | 0.5AA | 0.20Aa | 0.30aa |
Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào:
Câu 36: Sự sống trên Trái đất được hình thành qua những giai đoạn nào sau đây?
Câu 37: Nhận xét nào sau đây đúng về nguồn gốc sự sống?
Câu 38: Quá trình tiến hóa dẫn tới sự hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào?
Câu 39: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì?
Câu 40: Quá trình tiến hóa trên trái đất có thể chia làm các giai đoạn nào?