Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021- Trường THCS Võ Trường Toản

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 72566

    Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất

    • A.đá vôi, đất sét, thủy tinh
    • B.đồ gốm, thủy tinh, xi măng
    • C.hidrocacbon, thạch anh, thủy tinh
    • D. thạch anh, đất sét, đồ gốm
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 72567

    Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch?

    • A.Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2
    • B.Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3
    • C.Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3
    • D.Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch chứa Na2CO3
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 72568

    Hiđrocacbon có liên kết ba trong công thức cấu tạo là gì?

    • A.benzen.
    • B.axetilen.
    • C.etilen.
    • D.metan.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 72569

    Tính chất vật lí chung của các hiđrocacbon (metan, etilen, axetilen) là gì?

    • A.đều là chất khí ở điều kiện thường.
    • B.đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
    • C.tan nhiều trong nước.
    • D.đều có mùi khai.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 72570

    Cho 7 (g) hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 32 (g) brom phản ứng. Công thức phân tử của hai anken trong X là

    • A.C3H6 và C4H8.
    • B.CH4 và C2H4.
    • C.C2H4 và C3H6.
    • D.C2H2 và C3H4.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 72571

    Benzen có thể phản ứng với dãy gồm các chất nào dưới đây (điều kiện thích hợp)?

    • A.Dung dịch HCl, H2O, khí O2.
    • B.Dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí Cl2.
    • C.Dung dịch KMnO4, dung dịch Br2, dung dịch HNO3.
    • D.Brom khan, khí H2, khí O2.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 72572

    Cho 2,24 (l) khí metan phản ứng hoàn toàn với V (l) khí clo ở đktc, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất X trong đó clo chiếm 92,21% về khối lượng. Công thức phân tử của X là

    • A.CCl4.
    • B.CHCl3.
    • C.CH2Cl2.
    • D.CH3Cl.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 72573

    Hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại là gì?

    • A.hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
    • B.hiđrocacbon no và hiđrocacbon thơm.
    • C.hiđrocacbon và ancol.
    • D.hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 72574

    Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    • A.CaC2.
    • B.KCN.
    • C.C4H10O.
    • D.CO2.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 72575

    Clo hóa metan (tỉ lệ mol 1 : 1) dưới điều kiện ánh sáng thu được sản phẩm hữu cơ là

    • A.CH2Cl2.
    • B.CH3Cl.
    • C.CCl4.
    • D.CHCl3.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 72576

    Để nhận biết khí axetilen trong hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và axetilen có thể sử dụng thuốc thử là

    • A.dung dịch brom.
    • B.dung dịch nước vôi trong.
    • C.dung dịch axit sunfuric.
    • D.dung dịch AgNO3/NH3.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 72577

    V lít khí etilen (đktc) làm mất màu vừa đủ 60 gam dung dịch brom 40%. Giá trị của V là

    • A.3,36
    • B.1,68
    • C.2,24
    • D.4,48
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 72578

    Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với khí oxi là 0,875. Phần trăm khối lượng cacbon trong X là 85,71%. Tên gọi của X là

    • A.metan
    • B.benzen
    • C.etilen
    • D.axetilen
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 72579

    Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6 là gì?

    • A.CH3 – CH2 – CH3.
    • B.CH2 = CH – CH3.
    • C.CH2 ≡ CH – CH3.
    • D.CH2 = CH2 = CH2.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 72580

    Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là?

    • A.C4H8
    • B.C3H8
    • C.C3H6  
    • D.C6H6
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 72581

    Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)

     

    Các chất có cùng công thức phân tử là

    • A.(II), (III).  
    • B.(I), (III)
    • C.(I),(II)  
    • D.(I), (II), (III).
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 72582

    Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (H = 1, C = 12, O = 16)

    • A.4,6 gam
    • B.2,3 gam
    • C.11,1 gam 
    • D.không thể xác định
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 72583

    Để biết phản ứng: CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl (ánh sáng) đã xảy ra hay chưa người ta

    • A.kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
    • B.chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2.
    • C.kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp tăng.
    • D.có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản nwgs chưa xảy ra
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 72584

    Phản ứng: nCH2=CH2 (xt,to)→ (-CH2-CH2-)n được gọi là phản ứng gì?

    • A.trùng hợp
    • B.cộng
    • C.hóa hợp
    • D.trùng ngưng
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 72585

    Đốt cháy 2,6 gam một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H = 1, C = 12, O = 16)

    • A.C2H4   
    • B.C2H2
    • C.CH4 
    • D.C6H6.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 72586

    Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 gam C2H2 là (cho H = 1, C = 12)

    • A.3,36 lít
    • B.4,48 lít
    • C.13,44 lít
    • D.28 lít
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 72587

    Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?

    • A.CH3-CH3; CH3-CH=CH2
    • B. \(C{H_3} \equiv CH\), C6H6
    • C.CH3-CH3; C6H6
    • D.CH3-CH=CH2\(C{H_3} \equiv CH\)
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 72588

    Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan có đặc điểm gì?

    • A.chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi.
    • B.và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.
    • C.chỉ có 1 nghuyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C.
    • D.chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 72589

    Có thể dùng dung dịch Ca (OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2 ?

    • A.CH4, N2, H2.   
    • B.CH4, CO2, N2.
    • C.CO2, N2, H2
    • D.CH4, CO2, H2.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 72590

    Khi chi khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1:1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là:

    • A.CCl4.
    • B.CHCl3
    • C.CH2Cl2  
    • D.CH3Cl.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 72593

    Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 m(mạch hở) lần lượt là:

    • A.2,1
    • B.1,2
    • C.3,1
    • D.3,2
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 72595

    Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí ( đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là:

    • A.C2H4  
    • B.C2H2
    • C.CH4 
    • D.C6H6.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 72598

    Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2, 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là:

    • A.C2H6
    • B.C3H6
    • C.C3H4 
    • D.C6H6.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 72600

    Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2, 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là:

    • A.C2H6
    • B.C3H6
    • C.C3H4   
    • D.C6H6.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 72605

    Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2, 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là:

    • A.C2H6
    • B.C3H6
    • C.C3H4   
    • D.C6H6.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?