Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021- Trường THCS Nguyễn Trường Tộ

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 72735

    Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

    • A.etilen.
    • B.axit axetic.
    • C.natri axetat.
    • D.etyl axetat.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 72736

    Chất béo là gì?

    • A.một este
    • B.este của glixerol
    • C.este của glixerol và axit béo
    • D.hỗn hợp nhiều este của glixerol và axit béo
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 72738

    Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách nào?

    • A.giặt bằng nước
    • B.tẩy bằng xăng
    • C.tẩy bằng giấm
    • D.giặt bằng nước có pha thêm ít muối
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 72739

    Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được sản phẩm gì?

    • A.este và nước
    • B.glixerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri
    • C.glixerol và các axit béo
    • D.hỗn hợp nhiều axit béo
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 72740

    Chất nào sau đây không phải là chất béo?

    • A.Dầu dừa
    • B.Dầu vừng (dầu mè)
    • C.Dầu lạc (đậu phộng)
    • D.Dầu mỏ
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 72741

    Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

    • A.Phân hủy chất béo.
    • B.Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
    • C.Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
    • D.Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 72742

    Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. Giá trị của m là

    • A.6,88 kg
    • B.8,86 kg
    • C.6,86 kg
    • D.8,68 kg
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 72743

    Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 0,736 kg glixerol. Khối lượng muối thu được là

    • A.18,824 kg
    • B.12,884 kg
    • C.14,348 kg
    • D.14,688 kg
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 72744

    Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

    • A.saccarozơ
    • B.glucozơ
    • C.đường hoá học
    • D.đường Fructozơ
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 72745

    Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

    • A.Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
    • B.Tráng gương, tráng phích
    • C.Nguyên liệu sản xuất rượu etylic
    • D.Nguyên liệu sản xuất PVC
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 72746

    Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

    • A.Cho etilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
    • B.Cho rượu etylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
    • C.Cho axit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
    • D.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 72749

    Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:

    • A.rượu etylic
    • B.quỳ tím
    • C.dung dịch bạc nitrat trong amoniac
    • D.kim loại sắt
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 72750

    Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

    • A.Benzen
    • B.Glucozơ
    • C.Axit axetic
    • D.Ancol etylic
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 72752

    Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?

    • A.Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
    • B.Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).
    • C. Tráng gương, tráng ruột phích.
    • D.Tất cả ý trên đều đúng.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 72754

    Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:

    • A.Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3
    • B.Giấy quỳ tím và Na
    • C.Na và AgNO3/NH3.
    • D.Na và dung dịch HCl
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 72756

    Chất hữu cơ X có tính chất sau:

    - Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng.

    - Tan nhiều trong nước.

    - Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O. Vậy X là

    • A.Etilen.
    • B.Glucozơ.
    • C.Chất béo.
    • D.Axit axetic.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 72757

    Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

    • A.10,8 gam
    • B.16,2 gam
    • C.21,6 gam
    • D.27,0 gam
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 72758

    Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

    • A.13,4%
    • B.7,2%
    • C.12,4%
    • D.14,4%
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 72760

    Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là

    • A.920 gam
    • B.2044,4 gam
    • C.1840 gam
    • D.925 gam
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 72764

     Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

    • A.60 gam
    • B.20 gam
    • C.40 gam
    • D.80 gam
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 72767

    Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

    • A.20
    • B.30
    • C.12
    • D.15
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 72769

    Công thức phân tử của saccarozơ là gì?

    • A.C6H12O6
    • B.C6H12O7
    • C.Cl2H22O11
    • D.(-C6H10O5-)n
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 72773

    Đường mía là loại đường nào dưới đây?

    • A.Đường phèn
    • B.Glucozơ
    • C.Fructozơ
    • D.Saccarozơ
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 72776

    Saccarozơ tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

    • A.Phản ứng tráng gương.
    • B.Phản ứng thủy phân.
    • C.Phản ứng xà phòng hóa.
    • D.Phản ứng este hóa.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 72779

    Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là gì?

    • A.Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
    • B.Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người
    • C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích
    • D.Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 72782

    Khi đun nóng dung dịch đường saccarozơ có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:

    • A.glucozơ và mantozơ
    • B.glucozơ và glicozen
    • C. fructozơ và mantozơ
    • D.glucozơ và fructozơ
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 72785

    Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ?

    • A.Dung dịch Ag2O/NH3
    • B.Dung dịch Ag2O/NH3 và dung dịch HCl
    • C.Dung dịch HCl
    • D.Dung dịch Iot
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 72788

     Khi đun nóng dung dịch saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

    • A.saccarozơ chuyển thành mantozơ.
    • B.saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
    • C.phân tử saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
    • D.dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 72790

    Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

    • A.Dung dịch Ag2O/NH3
    • B.H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3
    • C.Dung dịch HCl
    • D.Quỳ tím, dung dịch NaOH
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 72792

    Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccarozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

    • A.105 kg
    • B.104 kg
    • C.110 kg
    • D.114 kg

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?