Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021- Trường THCS Lý Thường Kiệt
1/30
45 : 00
Câu 1: Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do nguyên nhân nào?
Câu 2: Một hữu chất cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra theo phương trình:
aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O.
Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)
Câu 3: Cho phương trình: C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr (Fe)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 4: Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy
Câu 5: Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch Br2 1M.
X có công thức cấu tạo thu gọn là (H = 1, C = 12)
Câu 6: Cho quá trình: dầu nặng -> xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là gì?
Câu 7: Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 gam đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc). Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (H = 1, C = 20)
Câu 8: Có thể phân biệt được 2 lít khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 9: Cho phản ứng 2CH4 → C2H2 + 3H2 (15000C)
Để biết phản ứng đã xảy ra người ta làm cách nào?
Câu 11: Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn:
CH≡CH,CH≡C−CH3,CH≡C−CH2−CH3,...
Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là:
Câu 12: Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng C là 52,17% và hidro là 13,04%.
Biết khối lượng mol của X là 46 gam. Công thức phân tử của X là gì?
Câu 13: Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể cho hỗn hợp qua dung dịch nào sau đây?
Câu 14: Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm qua một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam CaCO3.
Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đâu là:
Câu 15: Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiếp chất nào trong các chất sau?
Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa CH3COOH và C2H5OH là gì?
Câu 18: Sản phẩm phản ứng khi đun nóng dung dịch CH3COOC2H5 với NaOH (vừa đủ) là gì?
Câu 19: Trộn 10ml rượu etylic 80 với 20ml rượu etylic 120 tạo ra dung dịch có độ rượu là:
Câu 20: Để nhận ra trong rượu etylic có lẫn một ít nước người ta dùng chất nào?
Câu 21: Một hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 10,6 gam, khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng CH3COOH trong hỗn hợp đầu là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)
Câu 22: Một loại giấm chứa CH3COOH với nồng độ 6%, khối lượng NaHCO3 cần để tác dụng hết với 100gam dung dịch đó là: (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
Câu 23: Thể tích khí CO2(đktc) thoát ra khi cho 1,0 gam CaCO3 vào 80ml dung dịch CH3COOH 0,5M sẽ là bao nhiêu?
Câu 24: Khi cho Na vào dung dịch rượu etylic sản phẩm thu được gồm (không kể dung môi) những chất nào?
Câu 25: Để nhận biết dung dịch CH3COOH và benzen người ta có thể sử dụng thuốc thử nào?
Câu 26: Rượu etylic tan vô hạn trong nước, trong khi benzen không tan trong nước là do nguyên nhân nào?
Câu 27: Sản phẩm phản ứng khi nung chất béo với dung dịch NaOH là gì?
Câu 28: CH3COOH tác dụng được với các chất trong dãy nào dưới đây?
Câu 29: Khối lượng MgO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 gam CH3COOH là bao nhiêu gam?
Câu 30: Trộn 10ml rượu etylic 100 với V ml rượu etylic 160, thu được rượu etylic 130. Giá trị của V bằng bao nhiêu?