Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021- Trường THCS Lý Thường Kiệt

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 72536

    Cấu tạo phân tử etilen và axetilen khác nhau do nguyên nhân nào?

    • A.số nguyên tử C trong mỗi phân tử.
    • B.tính chất của chúng khác nhau.
    • C.etilen có liên kết đôi còn axetilen có liên kết ba.
    • D.C trong etilen có hóa trị II, còn C trong axetilen có hóa trị I.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 72537

    Một hữu chất cơ Z khi đốt phản ứng xảy ra theo phương trình:

    aZ + 2O2 → CO2 + 2H2O.

    Công thức phân tử của Z là (a là số nguyên dương)

    • A.C2H4 
    • B.C3H6
    • C.C3H8   
    • D.CH4.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 72538

    Cho phương trình: C6H6 + Br2  C6H5Br + HBr (Fe)

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.C6H6 là chất lỏng, Br2 là chất khí.
    • B.C6H5Br là chất lỏng không màu.
    • C.HBr là chất khí màu nâu đỏ.
    • D.phản ứng xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 72539

    Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy

    • A.màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn.
    • B.khối lượng bình nặng hơn so với trước khi đốt.
    • C.nhiệt độ trong bình không đổi.
    • D.khối lượng dung dịch Br2 giảm.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 72540

    Một hidrocacbon X mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử. Khi cho 5,2 gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch Br2 1M.

    X có công thức cấu tạo thu gọn là (H = 1, C = 12)

    • A.CH3-CH=CH2
    • B.\(C{H_3} - C \equiv CH\)
    • C.\(CH \equiv CH\)
    • D.CH3-CH3
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 72541

    Cho quá trình: dầu nặng -> xăng + hỗn hợp khí. Quá trình này có tên gọi là gì?

    • A.sự phân hủy
    • B.quá trình crackinh
    • C.quá trình trùng hợp
    • D.sự chưng cất dầu mỏ
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 72542

    Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi cho qua dung dịch brom dư thì dung dịch tăng 5,6 gam đồng thời có 5,6 lít chất khí bay ra (đktc). Thành phần % theo thể tích của etilen ban đầu là (H = 1, C = 20)

    • A.55,56%  
    • B.45,45%
    • C.33,33%
    • D.44,44%
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 72543

    Có thể phân biệt được 2 lít khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch nào sau đây?

    • A.Ca(OH)2  
    • B.NaOH
    • C.NaCl     
    • D.Na2CO3
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 72544

    Cho phản ứng 2CH4  C2H2 + 3H2 (15000C)

    Để biết phản ứng đã xảy ra người ta làm cách nào?

    • A.cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom, dung dịch brom mất màu.
    • B.đốt hỗn hợp sau phản nwgs, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt.
    • C.quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí H2 thoát ra.
    • D.so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ có sự giảm thể tích.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 72545

    Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là bao nhiêu?

    • A.1
    • B.3
    • C.4
    • D.2
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 72546

    Một dãy các hợp chất có công thức cấu tạo viết gọn:

    CH,CHCCH3,CHCH,CCH2CH3,...

    Một hidrocacbon mạch hở, phân tử có cấu tạo tương tự và có n nguyên tử cacbon sẽ có công thức phân tử là:

    • A.CnH2n+2
    • B.CnH2n
    • C.CnH2n-2    
    • D.CnH2n-6
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 72547

    Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng C là 52,17% và hidro là 13,04%.

    Biết khối lượng mol của X là 46 gam. Công thức phân tử của X là gì?

    • A.C2H6
    • B.CH4O
    • C.C3H8
    • D.C2H6O2
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 72548

    Khí C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O. Để thu được C2H2 tinh khiết có thể cho hỗn hợp qua dung dịch nào sau đây?

    • A.dung dịch KOH (dư), sau đó qua H2SO4 đặc.
    • B.dung dịch KOH (dư).
    • C.H2SO4 đặc.
    • D.H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH (dư).
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 72549

    Đốt cháy hết hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 5,6 lít (đktc), cho sản phẩm qua một lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được 40 gam CaCO3.

    Thành phần % theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đâu là:

    • A.60%
    • B.50%
    • C.40%
    • D.30%
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 72550

    Từ CaC2, nước, người ta có thể điều chế trực tiếp chất nào trong các chất sau?

    • A.Etan (C2H6)
    • B.Etilen (C2H4)
    • C.Axetilen (C2H4)     
    • D.Metan (CH4)
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 72551

    Số công thức cấu tạo mạch hở, có công thức phân tử C3H6O là gì?

    • A.4
    • B.5
    • C.6
    • D.7
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 72552

    Điểm khác nhau cơ bản giữa CH3COOH và C2H5OH là gì?

    • A.CH3COOH không tan trong nước còn C2H5OH tan được trong nước.
    • B.CH3COOH có tính axit còn C2H5OH thì không.
    • C.CH3COOH không tạo este còn C2H5OH thì có.
    • D.CH3COOH không tác dụng với Na còn C2H5OH thì có
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 72553

    Sản phẩm phản ứng khi đun nóng dung dịch CH3COOC2H5 với NaOH (vừa đủ) là gì?

    • A.CH3 – COONa, C2H5OH.
    • B.H – COONa, C3H7OH.
    • C.C2H5 – COONa, CH3OH.
    • D.C3H7 – COONa, C2H5OH.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 72554

    Trộn 10ml rượu etylic 80 với 20ml rượu etylic 120 tạo ra dung dịch có độ rượu là:

    • A.200  
    • B.100
    • C.9,330
    • D.10,660
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 72555

    Để nhận ra trong rượu etylic có lẫn một ít nước người ta dùng chất nào?

    • A.natri
    • B.CuSO4 khan
    • C.H2SO4 đặc   
    • D.phương pháp đốt cháy.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 72556

    Một hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 10,6 gam, khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng CH3COOH trong hỗn hợp đầu là (Cho H = 1, C = 12, O = 16)

    • A.3,6 gam
    • B.4,6 gam
    • C.6,0 gam  
    • D.0,6 gam
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 72557

    Một loại giấm chứa CH3COOH với nồng độ 6%, khối lượng NaHCO3 cần để tác dụng hết với 100gam dung dịch đó là: (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

    • A.8,4 gam
    • B.10,6 gam
    • C.16,8 gam
    • D.21,2 gam
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 72558

    Thể tích khí CO2(đktc) thoát ra khi cho 1,0 gam CaCO3 vào 80ml dung dịch CH3COOH 0,5M sẽ là bao nhiêu?

    • A.224 ml
    • B.448 ml
    • C.336 ml
    • D.67,2 ml
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 72559

    Khi cho Na vào dung dịch rượu etylic sản phẩm thu được gồm (không kể dung môi) những chất nào?

    • A.C2H5ONa, H2.  
    • B.C2H5ONa, NaOH
    • C.NaOH, H2       
    • D.C2H5ONa, NaOH, H2.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 72560

    Để nhận biết dung dịch CH3COOH và benzen người ta có thể sử dụng thuốc thử nào?

    • A.Na
    • B.quỳ tím
    • C.NaHCO3
    • D.Na, quỳ tím, NaHCO3.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 72561

    Rượu etylic tan vô hạn trong nước, trong khi benzen không tan trong nước là do nguyên nhân nào?

    • A.rượu etylic có khối lượng phân tử bé hơn benzen.
    • B.trong phân tử rượu etylic có nhóm – OH.
    • C.benzen có mạch vòng.
    • D.trong phân tử rượu etylic có nhóm – COOH.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 72562

    Sản phẩm phản ứng khi nung chất béo với dung dịch NaOH là gì?

    • A.glixerol và hỗn hợp các muối natri của axit béo.
    • B.xà phòng và rượu etylic.
    • C.axit axetic và rượu etylic.
    • D.glixerol và natri axetat.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 72563

    CH3COOH tác dụng được với các chất trong dãy nào dưới đây?

    • A.Na2CO3, NaOH, Cu(OH)2, Fe.
    • B.NaHCO3, CuO, Cu, Zn.
    • C.NaHCO3, FeSO4, CuO, Zn.
    • D.AgNO3, CuO, Ag, Zn.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 72564

    Khối lượng MgO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 gam CH3COOH là bao nhiêu gam?

    • A.10 gam
    • B.13 gam
    • C.14 gam
    • D.15 gam
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 72565

    Trộn 10ml rượu etylic 100 với V ml rượu etylic 160, thu được rượu etylic 130. Giá trị của V bằng bao nhiêu?

    • A.20ml
    • B.30 ml
    • C.40 ml
    • D.10 ml

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?