Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021- Trường Đinh Tiên Hoàng
1/30
45 : 00
Câu 1: Trong phản ứng: X + Na2CO3 → Y + NaHCO3. Các chất hữu cơ X, Y tương ứng là những chất nào?
Câu 2: Người ta có thể tách rượu etylic ra khỏi hỗn hợp với etyl axetat bằng cách nào?
Câu 3: Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H6O2 có cấu tạo gần giống cấu tạo phân tử axit axetic. Số công thức cấu tạo có nhóm – COOH là
Câu 4: Khi cho Fe tác dụng với dung dịch axit axetic sản phẩm của phản ứng là những chất nào?
Câu 5: Để phân biệt 3 bình đựng một trong các chất sau: dung dịch rượu etylic 900, benzen, nước người ta dùng chất nào dưới đây?
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: C2H4(+H2O,H2SO4)→X(+CH3COOH,H2 Câu 7: Mã câu hỏi: 228185 Sản phẩm phản ứng khi xà phòng hóa chất béo có dạng (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường NaOH có tỉ lệ theo số mol của C3H5(OH)3 và C17H35COONa là Câu 8: Mã câu hỏi: 228192 Đốt cháy một chất có công thức CnH2n+1COOH tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2 Câu 9: Mã câu hỏi: 228196 Tên các hợp chất sau: CH2OH – CHOH – CH2OH, CH3COOK, CH3 – COO – CH2 – CH3 lần lượt là gì? Câu 10: Mã câu hỏi: 228204 Khối lượng CH3 – CH2OH có trong 1 lít rượu etylic 120 (biết DC2H5OH=0,8g/ml) là Câu 11: Mã câu hỏi: 228210 Thể tích không khí (đktc, trong không khí O2 chiếm 20% theo thể tích) cần để đốt cháy 4,6 gam C2H5OH là bao nhiêu? Câu 12: Mã câu hỏi: 228215 Khi oxi hóa butan (C4H10) có chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp người ta thu được sản phẩm gì? Câu 13: Mã câu hỏi: 228223 Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 25 ,l dung dịch CH3- COOH 1M là bao nhiêu? Câu 14: Mã câu hỏi: 228226 Khi nung khô dung dịch chứa hỗn hợp các chất: CH3COONa, NaCl, C2H5OH, NaOH số chất rắn thu được là: Câu 15: Mã câu hỏi: 228233 Thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy hết 3,2 gam CH4O là bao nhiêu? Câu 16: Mã câu hỏi: 228237 Trong các chất sau: (1)CH2OH – CHO, (2) CH2OH – CH2OH, (3) CH3 – COOH. Chất có khả năng làm quỳ tím ướt hóa đỏ là bao nhiêu? Câu 17: Mã câu hỏi: 228242 Cho natri vào dung dịch rượu etylic 500 có pha phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được là gì? Câu 18: Mã câu hỏi: 228253 Đốt a mol C2H5OH cần y mol O2, cũng đốt x mol CH3COOH cần z mol O2. Biểu thức liên hệ giữa y và z là gì? Câu 19: Mã câu hỏi: 228256 Lắc nhẹ một hỗn hợp gồm benzen, rượu etylic, quỳ tím, để yên một thời gian người ta thấy: Câu 20: Mã câu hỏi: 228259 Số sản phẩm tạo thành (không kể H2O) khi cho dung dịch axit axetic lần lượt tác dụng với: NaOH, CuO, NaHCO3, Ag, Mg là: Câu 21: Mã câu hỏi: 228265 Biết dung dịch axit axetic có tính aaxxit yếu hơn dung dịch axit clohidric nhưng mạnh hơn axit cacbonic, phản ứng nào sau đây không xảy ra? Câu 22: Mã câu hỏi: 228267 Một chất hữu cơ có công thức chung CnH2n+1COOH khi đốt cháy cho sản phẩm là CO2 và H2O. Tỉ lệ số mol của CO2 và H2O lần lượt là: Câu 23: Mã câu hỏi: 228274 Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 6% tác dụng hết với Mg. Thể tích khí H2 thoát ra là bao nhiêu? Câu 24: Mã câu hỏi: 228277 Một chất hữu cơ X khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 0,6 mol CO2. X là gì? Câu 25: Mã câu hỏi: 228279 Cho sơ đồ: Glucozo (1) -> rượu etylic (2) -> axit axetic Điều kiện ở các quá trình (1), (2) lần lượt là: Câu 26: Mã câu hỏi: 228283 Để phân biệt glucozo với saccarozo người ta dùng dung dịch nào sau đây? Câu 27: Mã câu hỏi: 228287 Khi lên men glucozo, lượng C2H5OH thu được là 4,6 gam thì thể tích khí CO2 thoát ra bằng bao nhiêu? Câu 28: Mã câu hỏi: 228295 Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6, (C17H35COO)3C3H5, CH3 – COO – C2H5. Những chất có phản ứng thủy phân là: Câu 29: Mã câu hỏi: 228302 Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng mol phân tử trong khoảng 175 gam và 190 gam. Công thức phân tử của chất đó là: Câu 30: Mã câu hỏi: 228307 Để nhận biết các dung dịch: rượu etylic, axit axetic, glucozo người ta có thể dùng chất nào trong các chất sau?
Đề thi nổi bật tuần
Câu 7: Sản phẩm phản ứng khi xà phòng hóa chất béo có dạng (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường NaOH có tỉ lệ theo số mol của C3H5(OH)3 và C17H35COONa là
Câu 8: Đốt cháy một chất có công thức CnH2n+1COOH tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2
Câu 9: Tên các hợp chất sau: CH2OH – CHOH – CH2OH, CH3COOK, CH3 – COO – CH2 – CH3 lần lượt là gì?
Câu 10: Khối lượng CH3 – CH2OH có trong 1 lít rượu etylic 120 (biết DC2H5OH=0,8g/ml) là
Câu 11: Thể tích không khí (đktc, trong không khí O2 chiếm 20% theo thể tích) cần để đốt cháy 4,6 gam C2H5OH là bao nhiêu?
Câu 12: Khi oxi hóa butan (C4H10) có chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp người ta thu được sản phẩm gì?
Câu 13: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa 25 ,l dung dịch CH3- COOH 1M là bao nhiêu?
Câu 14: Khi nung khô dung dịch chứa hỗn hợp các chất: CH3COONa, NaCl, C2H5OH, NaOH số chất rắn thu được là:
Câu 15: Thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy hết 3,2 gam CH4O là bao nhiêu?
Câu 16: Trong các chất sau: (1)CH2OH – CHO, (2) CH2OH – CH2OH, (3) CH3 – COOH. Chất có khả năng làm quỳ tím ướt hóa đỏ là bao nhiêu?
Câu 17: Cho natri vào dung dịch rượu etylic 500 có pha phenolphtalein.
Hiện tượng quan sát được là gì?
Câu 18: Đốt a mol C2H5OH cần y mol O2, cũng đốt x mol CH3COOH cần z mol O2. Biểu thức liên hệ giữa y và z là gì?
Câu 19: Lắc nhẹ một hỗn hợp gồm benzen, rượu etylic, quỳ tím, để yên một thời gian người ta thấy:
Câu 20: Số sản phẩm tạo thành (không kể H2O) khi cho dung dịch axit axetic lần lượt tác dụng với: NaOH, CuO, NaHCO3, Ag, Mg là:
Câu 21: Biết dung dịch axit axetic có tính aaxxit yếu hơn dung dịch axit clohidric nhưng mạnh hơn axit cacbonic, phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Câu 22: Một chất hữu cơ có công thức chung CnH2n+1COOH khi đốt cháy cho sản phẩm là CO2 và H2O. Tỉ lệ số mol của CO2 và H2O lần lượt là:
Câu 23: Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 6% tác dụng hết với Mg. Thể tích khí H2 thoát ra là bao nhiêu?
Câu 24: Một chất hữu cơ X khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 0,6 mol CO2. X là gì?
Câu 25: Cho sơ đồ: Glucozo (1) -> rượu etylic (2) -> axit axetic
Điều kiện ở các quá trình (1), (2) lần lượt là:
Câu 26: Để phân biệt glucozo với saccarozo người ta dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 27: Khi lên men glucozo, lượng C2H5OH thu được là 4,6 gam thì thể tích khí CO2 thoát ra bằng bao nhiêu?
Câu 28: Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6, (C17H35COO)3C3H5, CH3 – COO – C2H5. Những chất có phản ứng thủy phân là:
Câu 29: Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2O. Khối lượng mol phân tử trong khoảng 175 gam và 190 gam.
Công thức phân tử của chất đó là:
Câu 30: Để nhận biết các dung dịch: rượu etylic, axit axetic, glucozo người ta có thể dùng chất nào trong các chất sau?