Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 Trường THPT Sơn Mỹ

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 91622

    Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.

    • A.Propanal     
    • B.Propanoic
    • C.Propan-1-ol      
    • D.Propan-2-ol
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 91625

    Dẫn hợp chất hữu cơ X (M = 56) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là

    • A.CH3-CC-CH3.    
    • B.CH3-CH2-CH=CH2
    • C.CH3-CH2-CH2-OH.
    • D.CH2=CH-CH=CH2.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 91627

    Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?

    • A.CH3COOH/H2SO4 đặc
    • B.Br2/CCl4
    • C.CH3COONa/NaOH
    • D.AgNO3/NH3
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 91629

    Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?

    • A.Phản ứng thế
    • B.Phản ứng cháy
    • C.Phản ứng tách
    • D.Phản ứng cộng
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 91631

    Công thức tổng quát của anken là?

    • A.CnH2n-2 (n≥2)
    • B.CnH2n (n ≥2)
    • C.CnH2n+2 (n≥1)
    • D.CnH2n (n≥3)
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 91633

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol?

    • A.Dung dịch phenol có tính axit yếu
    • B.Dung dịch phenol có tính bazo yếu
    • C.Nhỏ nước brom vào phenol thấy có kết tủa trắng
    • D.Phenol không phải là 1 ancol
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 91635

    Thuốc dùng để phân biệt glyxerol, etanol, phenol là?

    • A.Na, dd Br2
    • B.dd Br2, Cu(OH)2
    • C.Cu(OH)2, dd NaOH
    • D.Dd Br2, quỳ tím
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 91637

    Hidrocacbon X có CTPT là C5H12 tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. X là?

    • A.Pentan
    • B.iso-pentan
    • C.neo-pentan
    • D.2-metylbutan
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 91639

    Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X mạch hở thu được 4,48 lít COvà 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là

    • A.CH4
    • B.C2H6
    • C.C3H8
    • D.C4H10
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 91641

    Ankin X có công thức câu tạo: C≡C-CH(CH3)-CH3 tên thay thế của X là

    • A.3-metylbut-1-in
    • B.2-metylbut-3-in
    • C.3-metylbut-2-in
    • D.2-metylbut-1-in
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 91643

    Khi cho CH3-CH2-CH=CH2 tác dụng với dung dịch HBr theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    • A.CH3-CH2-CHBr-CH2Br
    • B.CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
    • C.CH3-CH2-CHBr-CH3
    • D.CH3-CH2-CH2-CH2Br
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 91645

    Dẫn 0,672 lít (đktc) khí etilen sục qua dung dịch Brom. Khối lượng Brom tham gia phản ứng là?

    • A.4,8 gam
    • B.9,6 gam
    • C.4,4 gam
    • D.3,6 gam
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 91647

    Cho 17,92 lít hỗn hợp khí gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có tỉ lệ về số mol là 1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Đốt cháy Y được 13,44 lít CO2 (đktc). Khối lượng X?

    • A.1,92
    • B.19,2
    • C.12,9
    • D.14,2
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 91649

    Trong các chất dưới đây, chất nào là metan?

    • A.C6H6
    • B.CH4
    • C.C2H4
    • D.C2H
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 91651

    Chất nào sau đây là ancol etylic

    • A.CH3OH
    • B.CH3COOH
    • C.HCHO
    • D.C2H5OH
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 91652

    Trong phân tử buten có phần trăm khối lượng cacbon bằng bao nhiêu?

    • A.82,76%
    • B.88,88%
    • C.85,71%
    • D.83,33%
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 91655

    Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO(đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm số mol của C4H6 trong T là?

    • A.9,091%
    • B.16,67%
    • C.8,333%
    • D.22,22%
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 91657

    Một ancol no, đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là

    • A.CH2=CHCH2OH
    • B.C6H5CH2OH
    • C.C2H5OH
    • D.CH3OH
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 91658

    Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là?

    • A.HCOOH
    • B.HOOC-COOH
    • C.CH3-CH(OH)-COOH
    • D.CH3-COOH
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 91660

    Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. X gồm

    • A.C3H7OH và C3H6(OH)2
    • B.C2H5OH và C3H7OH
    • C.CH3OH và C2H5OH
    • D.C2H5OH và C2H4(OH)2
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 91663

    Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (tỉ lệ thể tích tương ứng là 2:3) đi qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y, cho Y qua dung dịch Br2 dư thu được 896 ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đề đo ở đktc. Khối lượng bình Brtăng thêm là?

    • A.0,8 gam
    • B.0,4 gam
    • C.0,6 gam
    • D.1,6 gam
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 91665

    Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được các hỗn hợp ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi ete có giá trị nào sau đây?

    • A.0,2 mol
    • B.0,4 mol
    • C.0,1 mol
    • D.0,3 mol
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 91667

    Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    • A.HCl
    • B.NaHCO3
    • C.KOH
    • D.CH3COOH
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 91669

    Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu bia là nguyên nhân chính gây ra nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ mắc bệnh ung thư nào sau đây?

    • A.Ung thư vòng họng
    • B.Ung thư phổi
    • C.Ung thư vú
    • D.Ung thư gan
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 91671

    Phenol có công thức phân tử là:

    • A.C6H5OH
    • B.C4H5OH
    • C.C3H5OH
    • D.C2H5OH
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 91673

    Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được a gam CO2. Gía trị của a là:

    • A.2,2
    • B.4,4
    • C.8,8
    • D.6,6
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 91675

    Số đồng phân cấu tạo là ankadien ứng với công thức C5H8 là?

    • A.6
    • B.3
    • C.5
    • D.4
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 91677

    Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?

    • A.O2
    • B.KOH
    • C.CuO
    • D.Na
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 91679

    Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu 46 độ là:

    (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

    • A.5,4kg
    • B.6,0kg
    • C.5,0 kg
    • D.4,5 kg
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 91681

    Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan

    • A.C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
    • B.C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
    • C.CH4, C2H2, C3H4, C4H10
    • D.CH4, C2H6, C4H10, C5H12
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 91683

    Gốc hidrocacbon nào được gọi là gốc etyl?

    • A.CH3-
    • B.C6H5-
    • C.C2H5-
    • D.CH2=CH-
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 91684

    Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    • A.CH3COOH
    • B.CH3CHO
    • C.CH3NH2
    • D.C2H5OH
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 91685

    Hidrat hóa 2-metyl but-2-en thu được sản phẩm chính là?

    • A.3-metylbutan-1-ol
    • B.2-metylbutan-2-ol
    • C.2-metylbutan-1-ol
    • D.3-metylbutan-2-ol
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 91686

    Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút với RCOONa người ta thu được butan. R là

    • A.C4H9
    • B.C3H7
    • C.C3H8
    • D.C4H8
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 91687

    Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm glixerol và ancol đơn chức X và Na dư thu được 4,48 lít H2(đktc). Lượng H2 do X sinh ra bằng 1/3 lượng do glixerol sinh ra. X có công thức là

    • A.C2H5OH
    • B.C3H5OH
    • C.C3H7OH
    • D.C4H9OH
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 91688

    Tìm chất có phần trăm khối lượng C là 85,71%

    • A.C2H6
    • B.C3H6
    • C.C4H6
    • D.CH4
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 91689

    Chất có CTCT sau: CH3-CH(CH3)CH(CH3)-CH2-CH3 có tên gọi là:

    • A.2,2,3 – trimetylbutan
    • B.2,2 – dimetylpentan
    • C.2,3 – dimetylpentan
    • D.2,2,3 – trimetylpetan
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 91690

    Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no có một liên kết đôi, mạch hở thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Gía trị của m là

    • A.2,34
    • B.2,7
    • C.5,4
    • D.8,4
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 91691

    Một ankin chứa 15 nguyên tử C. Công thức của ankin đó là

    • A.C15H32
    • B.C15H30
    • C.C15H28
    • D.C15H24
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 91692

    Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là

    • A.C3H8 và C4H10
    • B.CH4 và C2H6
    • C.C2H6 và C3H8
    • D.C4H10 và C5H12

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?