Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 Trường THPT Cao Bá Quát
1/40
45 : 00
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 2: Hiện tượng quan sát được khi sục khí SO2 vào H2S là?
Câu 3: Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?
Câu 5: Khi tác dụng với phi kim có hoạt động mạnh hơn, S thể hiện tính chất hóa học nào?
Câu 6: Hidrosunfua là chất khí
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 8: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
Câu 13: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với cả hai chất nào sau đây?
Câu 15: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế, thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là?
Câu 16: Dung dịch H2S không thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
Câu 17: Người ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là vì khí oxi
Câu 18: Hai chất nào sau đây đều phản ứng được với oxi?
Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 21: Cặp kim loại nào sau đây thụ động với H2SO4 đặc nguội?
Câu 24: Sục 0,125 mol khí SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được dung dịch chứa chất tan là?
Câu 25: Phản ứng nào sau đây SO2 thể hiện tính khử?
Câu 26: Trong công nghiệp, 90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để điều chế chất nào sau đây?
Câu 27: Dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc thử để phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?
Câu 28: Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S nhưng trong không khí lượng H2S rất ít. Nguyên nhân của sự việc này là do H2S
Câu 29: Phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm là?
Câu 30: Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây?
Câu 32: Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa
Câu 33: Phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng:
S + H2SO4 → SO2 + H2O
Trong phản ứng này, tỉ số giữa nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị OXH là:
Câu 34: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
Câu 35: Các chất đốt như than, củi... có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn. yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là?
Câu 36: Dung dịch axit tác dụng được với chất nào sau đây?
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu được 2,24 lít khí SO2. Gía trị của m là?
Câu 38: Phương pháp để điều chế khí O2 trong PTN là?
Câu 39: Người ta lợi dụng yếu tố nào sau đây để làm tăng tốc độ phản ứng khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao trong quá trình sản xuất vôi sống?
Câu 40: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?