Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT Kim Liên
1/40
45 : 00
Câu 1: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc dài có
Câu 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 + 60t (km, h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào so với gốc tọa độ và với vận tốc bằng bao nhiêu?
Câu 3: Trong đồ thị vận tốc theo thời gian v(t) của một chuyển động thẳng của một vật như hình dưới. Những đoạn ứng với chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
Câu 4: Trong các phương trình sau, phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều là
Câu 5: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất
Câu 6: Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động
Câu 7: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó gần bằng
Câu 8: Lần lượt treo các vật khác nhau vào cùng một lò xo đặt tại các vị trí khác nhau trên mặt đất. Độ giãn của lò xo phụ thuộc vào
Câu 9: Một hòn sỏi khối lượng m, được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Tầm bay xa của nó phụ thuộc vào
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm hợp lực của hai lực song song, cùng chiều?
Câu 11: Hai lực cân bằng là hai lực
Câu 12: Chọn câu trả lời sai. Điều kiện cân bằng của vật rắn khi chịu tác dụng của ba lực không song song là
Câu 13: Hai người khiêng một vật nặng 1200N bằng một đòn tre dài 1m, một người đặt điểm treo của vật cách vai mình 40cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn tre. Mỗi người phải chịu một lực bao nhiêu?
Câu 14: Ba vật dưới đây (Hình a, b, c) vật nào ở trạng thái cân bằng bền ?
Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách phân tích một lực thành hai lực song song
- A. Chỉ có duy nhất một các phân tích một lực thành hai lực song song.
- B. Có vô số cách phân tích một lực thành hi lực song song.
- C. Việc phân tích một lực thành hai lực song song phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
- D. Chỉ có thể phân tích một lực thành hai lực song sing nếu lực ấy có điểm đặt tại trọng tâm của vật mà nó tác dụng.
Câu 16: Gọi \(\overrightarrow {{F_{}}} \) là lực tác dụng lên vật rắn có trục quay O, d là cánh tay đòn của lực đối với trục quay O. Mômen của lực là:
Câu 17: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
Câu 18: Một ngẫu lực F tác dụng vào một thanh cứng như hình vẽ. Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là:
Câu 19: Chọn câu đúng.
- A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực.
- B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật.
- C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó.
- D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật.
Câu 20: Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng ?
- A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần
- B. Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần
- C. Hợp lực có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy
- D. Nếu ℓ là khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần là ℓ1, ℓ2 là những đoạn chia trong (ℓ = ℓ1 + ℓ2) thì giữa các lực thành phần F1, F2 và F có hệ thức:
Câu 21: Mức quán tính của vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào
Câu 22: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là
Câu 23: Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 60°. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.
Câu 24: Chuyển động cơ là
Câu 25: Một ô tô từ A đến B mất 5 giờ, trong 2 giờ đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, trong 3 giờ sau ô tô đi với tốc độ 30km/h. Vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB là
Câu 26: Một xe đang chạy với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc và sau 2s xe đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
Câu 27: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là
Câu 28: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là
Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
Câu 30: Độ lớn F của hợp lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} \) hợp với nhau góc α là:
Câu 31: Chọn đáp án sai.
- A. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
- B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = vt.
- C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = v0 + at.
- D. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là x = x0 + vt.
Câu 32: Để vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì hợp lực tác dụng vào vật
Câu 33: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Câu 34: Sự rơi tự do là
Câu 35: Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Cho g = 10 m/s². Thời gian giọt nước rơi tới mặt đất là bao nhiêu?
Câu 36: Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?
Câu 37: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
Câu 38: Một vật xem là chất điểm khi kích thước của nó
Câu 39: Vật nào sau đây là ví dụ của chuyển động tròn đều?
Câu 40: Công thức tính trọng lượng của vật là: