Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK1 môn Toán 9 năm 2020 trường THCS Nguyễn Du
1/30
45 : 00
Câu 1: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 8}\) là
Câu 2: Trong các nhận xét sau, nhận xét nào sai ?
Câu 3: Căn bậc hai số học của -81 là?
Câu 4: Một mảnh vườn hình vuông có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là 9 m và chiều rộng là 4 m. Hỏi cạnh của mảnh vườn hình vuông đó bằng bao nhiêu?
Câu 5: Đường thẳng nào sau đây không song song với đường thẳng y = 7x + 3?
Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6cm, AC = 8cm.
Câu 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng?
Câu 9: Cho tam giác MNP vuông ở M, MN = 4a, MP = 3a. Khi đó, tanP bằng
Câu 10: Cho hai đường thẳng d: y = x + 3 và d': y = -2x . Khi đó:
Câu 11: Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: y = (m + 2)x - m và d': y = -2x - 2m + 1. Với giá trị nào của m thì d // d' ?
Câu 12: Cho đồ thị hàm số y = (m -2)x + 8. Tìm m biết rằng đồ thị hàm số cắt trục hoành tại tại điểm có hoành độ là 2?
Câu 13: Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: y = (m + 2)x - m và d': y = -2x - 2m + 1. Với giá trị nào của m thì d cắt d'?
Câu 14: Cho đường thẳng d: y = (m + 2)x - 5 đi qua điểm có A(-1; 2). Hệ số góc của đường thẳng d là:
Câu 15: Tính hệ số góc của đường thẳng d: y = (2m - 4)x + 5 biết nó song song với đường thẳng d': 2x - y - 3 = 0.
Câu 16: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = x + 3 và y = (m - 1)x + 2 song song với nhau
Câu 17: Tìm giá trị của m để hai đường thẳng y = mx + 1 và y = (m - 4)x - 2 cắt nhau
Câu 18: Cho hàm số bậc nhất y = ax + 1 . Xác định hệ số a để hàm số đi qua điểm A(2; 1)
Câu 19: Cho (d): y = ax + b . Tìm a, b để đường thẳng (d) đi qua A(0; 1) và song song với đường thẳng (d') và hệ số góc của (d') là 2.
Câu 20: Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = 2x + 1 , tìm tọa độ của A?
Câu 21: Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là đúng?
Câu 22: Nếu đồ thị y = mx + 2 song song với đồ thị y = -2x + 1 thì:
Câu 23: Kết quả phép tính \(\displaystyle \sqrt {{{(\sqrt 3 - \sqrt 2 )}^2}} \) là
Câu 24: Kết quả của phép tính \(\displaystyle (2\sqrt 3 + \sqrt 2 )(2\sqrt 3 - \sqrt 2 )\) là
Câu 25: Giá trị của biểu thức \(\displaystyle {1 \over {2 + \sqrt 3 }} - {1 \over {2 - \sqrt 3 }}\) bằng
Câu 26: Giá trị của biểu thức \(\displaystyle \sqrt 3 - \sqrt {48} + \sqrt {12} \) là
Câu 27: Giá trị của biểu thức \(\displaystyle \)\(\displaystyle \dfrac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt {80} }}.\dfrac{{\sqrt {90} }}{{\sqrt {10} }}\) bằng
Câu 28: Kết quả rút gọn của biểu thức \(\displaystyle \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 6x + 9} }}{{x - 3}}\) với \(\displaystyle x > 3\) là
Câu 29: Tất cả các giá trị của x thỏa mãn \(\displaystyle \sqrt {4{x^2} + 4x + 1} = 7\) là
Câu 30: Kết quả rút gọn của biểu thức \(\displaystyle {x^2}{y^2}.\sqrt {\dfrac{9}{{{x^2}{y^4}}}}\) với x