Đề thi giữa HK1 môn Toán 9 năm 2019 Trường THCS Hai Bà Trưng

Câu hỏi Trắc nghiệm (12 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 65559

    Với giá trị nào của x thì biểu thức \(\frac{{x - 1}}{{\sqrt x  + 3}}\) có giá trị xác định:

    • A.\(x \ge 0\)
    • B.\(x \ne -3\)
    • C.\(x \ne -9\)
    • D.x > 9
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 65560

    Giá trị biểu thức \(\left( {\sqrt 3  - 2} \right)\left( {\sqrt 3  + 2} \right)\) là:

    • A.1
    • B.-1
    • C.5
    • D.7
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 65561

    Công thức nào sau đây không chính xác:

    • A.\(\sqrt {A.B}  = \sqrt A .\sqrt B \) vì \({{\rm{A}} \ge 0;\,\,B \ge 0}\)
    • B.\(\sqrt {\frac{A}{B}}  = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}\) vì \({{\rm{A}} \ge \,0;\,B > 0}\)
    • C.\(A\sqrt B  = \sqrt {{A^2}B} \) vì \({{\rm{A}} \ge 0;\,\,B \ge 0}\)
    • D.\({\left( {\sqrt A } \right)^2} = \sqrt {{{\left( A \right)}^2}}  = \left| A \right|\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 65562

    Giá trị biểu thức: \(0,5\sqrt {12}  - \sqrt {7 + 4\sqrt 3 } \) bằng: 

    • A.\(\sqrt 2  - 3\)
    • B.\(\sqrt 3  - 2\)
    • C.-2
    • D.\(2\sqrt 3  - 2\)
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 65563

    Tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 15cm và 36cm thì cạnh huyền là: 

    • A.1521cm
    • B.39cm
    • C.51cm
    • D.33cm
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 65564

    Hai tam giác có hai đường cao bằng nhau thì:

    • A.Diện tích của chúng bằng nhau.           
    • B.Hai tam giác đó bằng nhau.
    • C.Tỉ số diện tích của hai tam giác đó bằng 0,5
    • D.Tỉ số diện tích của hai tam giác đó bằng tỉ số của hai đáy tương ứng.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 65565

    Tam giác có độ dài các cạnh là: 2,5cm; 2cm; 1,5cm thì độ dài đường cao ứng với cạnh lớn nhất là:

    • A.1,2cm
    • B.1,5cm
    • C.2,7cm
    • D.1,71cm
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 65566

    Điều kiện để \(\sqrt {x - 3} \) có nghĩa là

    • A.\(x \ge 3\)
    • B.\(x \ge -3\)
    • C.x = 3
    • D.x > 3
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 65567

    Giá trị biểu thức \(\sqrt {\frac{{25}}{{81}}.\frac{{16}}{{49}}} \)

    • A.\(\frac{{20}}{{53}}\)
    • B.\(\frac{{20}}{{63}}\)
    • C.\(\frac{{10}}{{63}}\)
    • D.\(\frac{{2}}{{63}}\)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 65568

    Tìm x biết \(\sqrt {4x + 20}  - 2\sqrt {x + 5}  + \sqrt {9x + 45}  = 6\)

    • A.x = 1
    • B.x = -1
    • C.x = 0
    • D.x = 2
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 65569

    Tính giá trị biểu thức \(\sqrt[3]{{27}} + \sqrt[3]{{ - 64}} + 2.\sqrt[3]{{125}}\)

    • A.3
    • B.9
    • C.-9
    • D.-3
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 65570

    Tính giá trị biểu thức \(\frac{{\sqrt 5  - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\)

    • A.\(\sqrt {10}  - \sqrt 6 \)
    • B.\(\frac{{\sqrt {10}  + \sqrt 6 }}{2}\)
    • C.\(\frac{{\sqrt {10}  - \sqrt 6 }}{2}\)
    • D.\(\sqrt {10}  + \sqrt 6 \)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?