Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK1 môn Toán 9 năm 2019-2020 Trường THCS Võ Trường Toản
1/16
60 : 00
Câu 1: Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 5 - \sqrt {{x^2} - 6x + 14} \) là:
Câu 2: Độ dài x và y trong hình vẽ sau lần lượt là:
Câu 3: Tập hợp các giá trị của thỏa mãn điều kiện \(\sqrt[3]{x} \ge 2\) là:
Câu 4: Giá trị của biểu thức \(\sqrt {1 - 6a + 9{a^2}} \) với \(a = - \sqrt 2 \) là:
Câu 5: Cho \(\Delta ABC,\) biết AB=5; BC=8,5. Kẻ đường cao BD, \(\left( {D \in AC} \right),BD = 4.\) Độ dài cạnh AC bằng:
Câu 6: Kết quả rút gọn của biểu thức \(\sqrt {146,{5^2} - 109,{5^2} + 27.256} \) là:
Câu 7: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A biết AC = 6;BC = 12. Số đo \(\widehat {ACB}\) là:
Câu 8: Đưa thừa số vào trong dấu căn \(x\sqrt {\frac{{ - 29}}{x}} \) là:
Câu 9: Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{{6\sqrt 2 }}\) là:
Câu 10: Đẳng thức nào sau đây là đúng nếu x là số âm ?
Câu 11: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 3} - \sqrt {\frac{1}{{4 - x}}} \) là:
Câu 13: Biến đổi các tỉ số lượng giác: sin720; cos680; sin80030’; cotg500; tan750 thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450. Ta được:
Câu 14: Rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt {45m{n^2}} }}{{\sqrt {20m} }}\) ta được kết quả là:
Câu 15: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
Câu 16: Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(ab\sqrt {\frac{{18}}{{ab}}} \) là: