Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK1 môn Toán 9 năm 2019-2020 Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
1/16
60 : 00
Câu 2: Kết quả so sánh \(2\sqrt[3]{3}\) và \(3\sqrt[3]{2}\) là:
Câu 3: Với giá trị nào của x để căn thức \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa ?
Câu 4: Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{a{b^2}}}.\sqrt {\frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} \) với \(a < 0;b \ne 0\) là:
Câu 5: Kết quả phân tích thành nhân tử \({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\) là:
Câu 6: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt x - x - 3}}\) là:
Câu 7: Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{a}{{a\sqrt a - 1}}\) là:
Câu 8: Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{3{x^3}}}{{4y}}} \) với \(x,y \ge 0;y \ne 0\) là:
Câu 9: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} \) với \(x \ge y\) là:
Câu 10: Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2 - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:
Câu 11: Nghiệm của phương trình \(\sqrt {4x - 20} + \sqrt {x + 5} - \frac{1}{3}\sqrt {9x - 45} = 4\)
Câu 12: Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {50.} \sqrt {1,6} .\sqrt {180} \) là:
Câu 13: Giá trị của x và y trong hình vẽ sau lần lượt là:
Câu 14: Với góc nhọn \(\alpha \) tùy ý, ta có:
Câu 15: Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với:
Câu 16: Sắp xếp các tỉ số lượng giác của \(\sin {24^0};\cos {35^0};\sin {54^0};\cos {70^0};\sin {78^0}\) theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: