Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 47598
Phân thức đối của \(\dfrac{{2x - 1}}{{5 - x}}\) là:
- A.\(\dfrac{{1 - 2x}}{{x - 5}}\)
- B.\(\dfrac{{ - \left( {2x - 1} \right)}}{{x - 5}}\)
- C.\( - \dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
- D.\(\dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 47599
Giá trị của phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{2x - 6}}\) được xác định khi
- A.\(x \ne 3\)
- B.\(x \ne 1\)
- C.\(x \ne - 3\)
- D.\(x \ne - 1\)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 47601
Kết quả rút gọn của biểu thức \(\dfrac{{ - 2{x^2} - 2x}}{{1 - {x^2}}}\) là:
- A.\(\dfrac{{ - 2x}}{{x + 1}}\)
- B.\(\dfrac{{2x}}{{x - 1}}\)
- C.\(\dfrac{{2x}}{{x + 1}}\)
- D.\(\dfrac{{ - 2x}}{{x - 1}}\)
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 47603
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Độ dài đường trung tuyến \(AM\) bằng:
- A.5 cm
- B.2 cm
- C.2,5 cm
- D.10 cm
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 47605
Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài tăng \(6\) lần, chiều rộng giảm \(2\) lần?
- A.Giảm 3 lần
- B.Tăng 3 lần
- C.Giảm 12 lần
- D.Tăng 12 lần
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 47607
Chọn câu trả lời sai:
- A.\(\dfrac{{4x + 4}}{{4x}} = \dfrac{{x + 1}}{x}\)
- B.\(\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{1}{{x + 2}}\)
- C.\(\dfrac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
- D.\(\dfrac{{4{x^2} - 9}}{{2x + 3}} = 2x - 3\)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 47609
Khẳng định nào sau đây đúng?
- A.Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.
- B.Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình chữ nhật.
- C.Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
- D.Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình chữ nhật.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 47610
Phân thức \(\dfrac{{x + 2}}{{2x}}\) có giá trị bằng 1 khi x bằng:
- A.2
- B.1
- C.0
- D.\(\dfrac{3}{2}\)
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 47611
Tổng hai phân thức \(\dfrac{{x + 3}}{{2x - 1}}\) và \(\dfrac{{4 - x}}{{1 - 2x}}\) bằng phân thức nào sau đây:
- A.\(\dfrac{7}{{2x - 1}}\)
- B.1
- C.\(\dfrac{7}{{1 - 2x}}\)
- D.- 1
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 47612
Khẳng định nào sau đây sai?
- A.Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
- B.Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- C.Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- D.Hình thoi là hình có bốn trục đối xứng.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 47613
Thực hiện phép chia \({x^3} + 27\) cho \(3x - 9 - {x^2}\) ta được thương là:
- A.\(x + 3\)
- B.\(x - 3\)
- C.\(- x - 3\)
- D.\(- x + 3\)
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 47614
Hình vuông có đường chéo bằng 4 thì cạnh của nó bằng:
- A.2
- B.8
- C.4
- D.\(\sqrt 8 \)
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 47615
Nghiệm của phương trình \(5\left( {x - 5} \right) = 20\) là
- A.1
- B.8
- C.9
- D.24
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 47616
Giải phương trình \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\) ta được tập nghiệm là:
- A.\(S = \left\{ {3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
- B.\(S = \left\{ { - 3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
- C.\(S = \left\{ {3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
- D.\(S = \left\{ { - 3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 47617
Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{2x - 3}}{{x + 1}} + \dfrac{{3x - 1}}{x} = 5\) là
- A.\(x \ne - 1\)
- B.\(x \ne 0\)
- C.\(x \ne 1\) hoặc \(x \ne 0\)
- D.\(x \ne - 1\) và \(x \ne 0\)
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 47618
Tìm x để \(\dfrac{{3x - 8}}{5}\) là số âm, ta được kết quả đúng là:
- A.\(x > - \dfrac{8}{3}\)
- B.\(x < \dfrac{8}{3}\)
- C.\(x > \dfrac{8}{3}\)
- D.\(x < - \dfrac{8}{3}\)
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 47619
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức \(\left| {x - 4} \right| + x + 1\) khi \(x \ge 4\), ta được
- A.\(2x - 3\)
- B.\(2x + 3\)
- C.5
- D.- 3
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 47620
Tam giác ABC có AB = 3,AC = 5, AD là phân giác của góc BAC (\(D \in BC\)). Khi đó tỉ số \(\dfrac{{BD}}{{DC}}\) là tỉ số nào dưới đây?
- A.\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{8}\)
- B.\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{8}{3}\)
- C.\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{5}\)
- D.\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{5}{3}\)
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 47621
Trên hình 1, có DE // BC, AD = 3,AB = 7,EC = 8. Như vậy độ dài đoạn thẳng x bằng
- A.x = 6
- B.x = 5
- C.x = 4
- D.x = 3
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 47622
Cho hình lập phương có cạnh bằng 5 cm, thể tích của hình lập phương đó là:
- A.\(125\,\,c{m^2}\)
- B.\(25\,\,c{m^3}\)
- C.\(25\,\,c{m^2}\)
- D.\(125\,\,c{m^3}\)
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 47623
Kết quả của phép tính \(\left( {{a^2} + 3a + 9} \right)\left( {a - 3} \right)\) là:
- A.\({a^3} - 27\)
- B.\({\left( {a - 3} \right)^3}\)
- C.\({a^3} + 27\)
- D.\({\left( {a + 3} \right)^3}\)
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 47625
Biểu thức \(\dfrac{{3x + 9}}{{6x - 3}}.\dfrac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\) có kết quả rút gọn là:
- A.1
- B.- 1
- C.3
- D.- 3
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 47627
Với x = 5 thì đa thức \(10x - 25 - {x^2} \) có giá trị bằng:
- A.- 100
- B.0
- C.100
- D.Một giá trị khác
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 47629
Phép chia \(5{x^{n - 1}}{y^4}:\left( {2{x^3}{y^n}} \right)\) là phép chia hết khi:
- A.\(n > 4\)
- B.\(n \ge 4\)
- C.\(n = 4\)
- D.\(n < 4\)
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 47631
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,BC = 5cm\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).
- A.\(6c{m^2}\)
- B.\(20c{m^2}\)
- C.\(15c{m^2}\)
- D.\(12c{m^2}\)
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 47633
Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, biết MN = 10cm, độ dài cạnh BC bằng:
- A.\(5cm\)
- B.\(10cm\)
- C.\(15cm\)
- D.\(20cm\)
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 47635
Hình nào sau đây chưa chắc có trục đối xứng?
- A.Tam giác đều
- B.Hình chữ nhật
- C.Hình thang
- D.Hình tròn
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 47639
Tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc là:
- A.Hình thang cân
- B.Hình chữ nhật
- C.Hình thoi
- D.Hình vuông
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 47643
Một hình thang có độ dài hai đáy là 6cm và 10cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:
- A.14 cm
- B.7 cm
- C.8 cm
- D.Một kết quả khác
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 47647
Hai đường chéo cũng hình vuông có tính chất:
- A.Bằng nhau, vuông góc với nhau.
- B.Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- C.Là tia phân giác của các góc của hình vuông
- D.Cả A, B, C