Đề thi giữa HK1 môn Toán 8 năm 2020 trường THCS Nguyễn Tất Thành

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 47598

    Phân thức đối của \(\dfrac{{2x - 1}}{{5 - x}}\) là:

    • A.\(\dfrac{{1 - 2x}}{{x - 5}}\)
    • B.\(\dfrac{{ - \left( {2x - 1} \right)}}{{x - 5}}\)
    • C.\( - \dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
    • D.\(\dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 47599

    Giá trị của phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{2x - 6}}\) được xác định khi

    • A.\(x \ne 3\)
    • B.\(x \ne 1\)
    • C.\(x \ne - 3\)
    • D.\(x \ne - 1\)
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 47601

    Kết quả rút gọn của biểu thức \(\dfrac{{ - 2{x^2} - 2x}}{{1 - {x^2}}}\) là:

    • A.\(\dfrac{{ - 2x}}{{x + 1}}\)
    • B.\(\dfrac{{2x}}{{x - 1}}\)
    • C.\(\dfrac{{2x}}{{x + 1}}\)
    • D.\(\dfrac{{ - 2x}}{{x - 1}}\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 47603

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Độ dài đường trung tuyến \(AM\) bằng:

    • A.5 cm
    • B.2 cm
    • C.2,5 cm
    • D.10 cm
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 47605

    Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài tăng \(6\) lần, chiều rộng giảm \(2\) lần?

    • A.Giảm 3 lần
    • B.Tăng 3 lần
    • C.Giảm 12 lần
    • D.Tăng 12 lần
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 47607

    Chọn câu trả lời sai:

    • A.\(\dfrac{{4x + 4}}{{4x}} = \dfrac{{x + 1}}{x}\)
    • B.\(\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{1}{{x + 2}}\)
    • C.\(\dfrac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
    • D.\(\dfrac{{4{x^2} - 9}}{{2x + 3}} = 2x - 3\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 47609

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.
    • B.Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình chữ nhật.
    • C.Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
    • D.Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình chữ nhật.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 47610

    Phân thức \(\dfrac{{x + 2}}{{2x}}\) có giá trị bằng 1 khi x bằng:

    • A.2
    • B.1
    • C.0
    • D.\(\dfrac{3}{2}\)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 47611

    Tổng hai phân thức \(\dfrac{{x + 3}}{{2x - 1}}\)\(\dfrac{{4 - x}}{{1 - 2x}}\) bằng phân thức nào sau đây:

    • A.\(\dfrac{7}{{2x - 1}}\)
    • B.1
    • C.\(\dfrac{7}{{1 - 2x}}\)
    • D.- 1
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 47612

    Khẳng định nào sau đây sai?

    • A.Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
    • B.Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
    • C.Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
    • D.Hình thoi là hình có bốn trục đối xứng.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 47613

    Thực hiện phép chia \({x^3} + 27\) cho \(3x - 9 - {x^2}\) ta được thương là:

    • A.\(x + 3\)
    • B.\(x - 3\)
    • C.\(- x - 3\)
    • D.\(- x + 3\)
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 47614

    Hình vuông có đường chéo bằng 4 thì cạnh của nó bằng:

    • A.2
    • B.8
    • C.4
    • D.\(\sqrt 8 \)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 47615

    Nghiệm của phương trình \(5\left( {x - 5} \right) = 20\)

    • A.1
    • B.8
    • C.9
    • D.24
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 47616

    Giải phương trình \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\) ta được tập nghiệm là:

    • A.\(S = \left\{ {3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
    • B.\(S = \left\{ { - 3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)
    • C.\(S = \left\{ {3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
    • D.\(S = \left\{ { - 3; - \dfrac{3}{2}} \right\}\)
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 47617

    Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{2x - 3}}{{x + 1}} + \dfrac{{3x - 1}}{x} = 5\)

    • A.\(x \ne - 1\)
    • B.\(x \ne 0\)
    • C.\(x \ne 1\) hoặc \(x \ne 0\)
    • D.\(x \ne - 1\) và \(x \ne 0\)
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 47618

    Tìm x để \(\dfrac{{3x - 8}}{5}\) là số âm, ta được kết quả đúng là:

    • A.\(x > - \dfrac{8}{3}\)
    • B.\(x < \dfrac{8}{3}\)
    • C.\(x > \dfrac{8}{3}\)
    • D.\(x < - \dfrac{8}{3}\)
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 47619

     Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức \(\left| {x - 4} \right| + x + 1\) khi \(x \ge 4\), ta được

    • A.\(2x - 3\)
    • B.\(2x + 3\)
    • C.5
    • D.- 3
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 47620

    Tam giác ABC có AB = 3,AC = 5, AD là phân giác của góc BAC (\(D \in BC\)). Khi đó tỉ số \(\dfrac{{BD}}{{DC}}\) là tỉ số nào dưới đây?

    • A.\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{8}\)
    • B.\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{8}{3}\)
    • C.\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{3}{5}\)
    • D.\(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{5}{3}\)
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 47621

    Trên hình 1, có DE // BC, AD = 3,AB = 7,EC = 8. Như vậy độ dài đoạn thẳng x bằng

    • A.x = 6
    • B.x = 5
    • C.x = 4
    • D.x = 3
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 47622

    Cho hình lập phương có cạnh bằng 5 cm, thể tích của hình lập phương đó là:

    • A.\(125\,\,c{m^2}\)
    • B.\(25\,\,c{m^3}\)
    • C.\(25\,\,c{m^2}\)
    • D.\(125\,\,c{m^3}\)
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 47623

    Kết quả của phép tính \(\left( {{a^2} + 3a + 9} \right)\left( {a - 3} \right)\) là:

    • A.\({a^3} - 27\)
    • B.\({\left( {a - 3} \right)^3}\)
    • C.\({a^3} + 27\)
    • D.\({\left( {a + 3} \right)^3}\)
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 47625

    Biểu thức \(\dfrac{{3x + 9}}{{6x - 3}}.\dfrac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\) có kết quả rút gọn là:

    • A.1
    • B.- 1
    • C.3
    • D.- 3
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 47627

    Với x = 5 thì đa thức \(10x - 25 - {x^2} \) có giá trị bằng:

    • A.- 100
    • B.0
    • C.100
    • D.Một giá trị khác
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 47629

    Phép chia \(5{x^{n - 1}}{y^4}:\left( {2{x^3}{y^n}} \right)\) là phép chia hết khi:

    • A.\(n > 4\)
    • B.\(n \ge 4\)
    • C.\(n = 4\)
    • D.\(n < 4\)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 47631

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,BC = 5cm\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).

    • A.\(6c{m^2}\)
    • B.\(20c{m^2}\)
    • C.\(15c{m^2}\)
    • D.\(12c{m^2}\)
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 47633

    Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, biết MN = 10cm, độ dài cạnh BC bằng:

    • A.\(5cm\)
    • B.\(10cm\)
    • C.\(15cm\)
    • D.\(20cm\)
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 47635

    Hình nào sau đây chưa chắc có trục đối xứng?

    • A.Tam giác đều
    • B.Hình chữ nhật
    • C.Hình thang
    • D.Hình tròn
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 47639

    Tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc là:

    • A.Hình thang cân 
    • B.Hình chữ nhật
    • C.Hình thoi 
    • D.Hình vuông
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 47643

    Một hình thang có độ dài hai đáy là 6cm và 10cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:

    • A.14 cm
    • B.7 cm
    • C.8 cm
    • D.Một kết quả khác
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 47647

    Hai đường chéo cũng hình vuông có tính chất:

    • A.Bằng nhau, vuông góc với nhau. 
    • B.Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • C.Là tia phân giác của các góc của hình vuông
    • D.Cả A, B, C

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?