Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 Trường THCS Bạch Đằng
1/30
45 : 00
Câu 1: Giảm phân khác nguyên phân ở điểm cơ bản nào?
- A. Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dương, giảm phân là hình thức sinh sản của tế bào sinh dục xảy ra ở thời kì chín của tế bào này.
- B. Ở nguyên phân có 1 lần phân chia và một lần nhân đồi NST, ở giảm phân, tế bào có hai lần phân chia nhưng có một lần nhân đôi.
- C. Nguyên phân ít có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cặp NST kép tương đồng, còn giảm phân thì có.
- D. Ở kì sau của nguyên phân có sự phân li đồng đều của các NST đơn về 2 cực của tế bào, ở kì sau của giảm phân 1 có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong các cặp tương đồng.
Câu 2: Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì?
Câu 3: NST ở trạng thái duỗi xoắn nhiều nhất ở kì nào?
Câu 4: Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
Câu 5: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả này được giải thích như thế nào?
Câu 6: Hiện tượng mỗi gen quy định một tính trạng mà kết quả tạo nên một số tính trạng luôn di truyền cùng với nhau. Đó là hiện tượng di truyền nào?
Câu 7: Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là gì?
Câu 8: Trong giảm phân I, ở kì giữa có đặc điểm gì?
Câu 9: Qua quá trình thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì?
Câu 10: Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì?
Câu 11: Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ?
- A. Do qua giảm phân, bộ NST (2n) đặc trưng cho loài bị giảm đi một nửa, hình thành bộ NST đơn bội (n) trong giao tử
- B. Do trong thụ tinh, các giao tử đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài
- C. Do trong giảm phân và thụ tinh không xảy ra quá trình biến đổi NST
- D. Cả A, B và C.
Câu 12: Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng và sinh sản vô tính, cơ chế nào duy trì bộ NST đặc trưng của loài?
Câu 13: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì?
- A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử.
- B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n).
- C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.
- D. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp
Câu 14: Thế nào là hiện tượng dị bội thể?
Câu 15: Thể dị bội gồm dạng nào?
Câu 16: Đột biến số lượng NST gồm những dạng nào?
Câu 17: Đột biến số lượng ở 1 cặp NST xảy ra do cơ chế nào?
Câu 18: Thế nào là đột biến đa bội?
Câu 19: Loại đột biến NST nào làm tăng kích thước tế bào?
Câu 20: Loại đột biến NST nào làm tăng kích thước tế bào?
Câu 21: Biến dị nào di truyển được?
Câu 22: Thường biến là gì?
Câu 23: Thường biến và mức phản ứng khác nhau ở điểm nào?
- A. Thường biên là những biến đổi ở kiểu hình, còn mức phản ứng là giới hạn của thường biến.
- B. Thường biến chịu ảnh hưởng của môi trường và không do thay đổi về kiểu gen còn mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- C. Thường biến mang tính đồng loạt, mức phản ứng mang tính riêng lẻ.
- D. Thường biến di truyền được còn mức phản ứng không di truyền được.
Câu 24: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được thể hiện như thế nào?
- A. Kiểu hình chịu ảnh hưởng của kiểu gen nhiều hơn chịu ảnh hưởng của môi trường.
- B. Kiểu hình chỉ do môi trường quy định, không chịu ảnh hưởng của kiểu gen.
- C. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen với môi trường.
- D. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 25: Nguyên nhân gây ra thường biến là gì?
Câu 26: Mức phản ứng là gì?
Câu 27: Tên gọi của phân tử ADN?
Câu 28: Kết quả nào dưới đây dẫn đến từ nguyên tác bổ sung trong phân tử ADN?
Câu 29: Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là gì?
Câu 30: Cấu tạo gồm một 1 chuỗi axit amin xoắn cuộn có dạng hình cầu là cấu trúc prôtêin bậc mấy?