Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 14338
Tính đa dạng của prôtêin được quy định do đâu?
- A.Nhóm amin của các aa
- B.Nhóm R- của các aa
- C.Liên kết peptit
- D.Số lượng, thành phần và trật tự aa trong phân tử prôtêin
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 14339
Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hóa học cấu thành các cơ thể sống?
- A.25
- B.35
- C.45
- D.55
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 14340
Tỷ lệ của nguyên tố Hidro trong cơ thể người là bao nhiêu?
- A.1,5%
- B.65%
- C.9,5%
- D.18,5 %
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 14341
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
- A.Màng tế bào
- B.Nhân tế bào
- C.Nhiễm sắc thể
- D.Chất nguyên sinh
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 14342
Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc nào?
- A.Hoá học của các đại phân tử
- B.Không gian của các đại phân tử.
- C.Prôtêin.
- D.Màng tế bào.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 14343
Vai trò cơ bản của nước đối với việc duy trì sự sống là gì?
- A.Thành phần cấu tạo của tế bào và nguyên liệu quang hợp
- B.Dung môi hòa tan các chất
- C.Dung môi cho các phản ứng sinh hóa
- D.Cả A, B và C
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 14344
Liên kết este giữa 2 nuclêôtit là liên kết được hình thành từ thành phần nào?
- A.nhóm OH vị trí 3' của đường ở nuclêôtĩt trước với nhóm phôtphat nuclêôtit sau.
- B.nhóm OH vị trí 5’ của đường ở nuclêôtit trước với nhóm phôtphat của nuclêôtit sau.
- C.nhóm OH ở vị trí 3' và nhóm OH ở vị trí 5'.
- D.nhóm OH vị trí 3' của đường ở nuclêôtit trước với gốc R ở nuclêôtit sau.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 14345
Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc nào?
- A.Hoá học của các đại phân tử.
- B.Không gian của các đại phân tử.
- C.Prôtêin.
- D.Màng tế bào.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 14346
Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây?
- A.Hêmôglôbin trong hồng cầu của động vật
- B.Diệp lục tố trong lá cây
- C.Sắc tố mêlanin trong lớp da
- D.Sắc tố của hoa, quả ở thực vật
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 14347
Các loại Nuclêotit nào trong phân tử ADN?
- A.Ađênin, uraxin, timin và guanine
- B.Uraxin, timin, Ađênin, xitôzin và guanine
- C.Guanin, xitôzin, timin và Ađênin
- D.Uraxin, timin, xitôzin và Ađênin
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 14348
Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?
- A.Ca, P, Cu, O
- B.O, H, Fe, K
- C.C, H, O, N
- D.O, H, Ni, Fe
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 14350
Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm thành phần nào?
- A.Đường pentôzơ và bazơ nitơ
- B.Đường pentôzơ và nhóm phốtphát.
- C.Nhóm phốtphát và bazơ nitơ
- D.Đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 14352
Chức năng của tARN là gì?
- A.vận chuyển axit amin tới ribôxôm
- B.truyền đạt thông tin di truyền tới ribôxôm
- C.mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
- D.Tham gia cấu tạo ribôxôm
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 14354
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X)= 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ G của phân tử này là bao nhiêu?
- A.25%
- B.20%
- C.10%
- D.40%
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 14357
Cho các hiện tượng sau:
- A.3
- B.1
- C.4
- D.2
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 14360
Trình tự sắp xếp đặc thù của các axít amin trong chuỗi pôlipeptít tạo nên là prôtêin có cấu trúc bậc mấy?
- A.bậc 1
- B.bậc 2
- C.bậc 3
- D.bậc 4
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 14364
Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau?
- A.Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết.
- B.Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin.
- C.Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn.
- D.Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 14367
Vì sao nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống?
- A.nhiệt bay hơi cao
- B.nhiệt dung riêng cao
- C.lực gắn kết
- D.tính phân cực
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 14370
Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc nào?
- A.Hoá học của các đại phân tử.
- B.Không gian của các đại phân tử.
- C.Prôtêin.
- D.Màng tế bào.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 14373
Các hợp chất có chứa cacbon sau: (1) tinh bột, (2) glicogen, (3) Saccarozo, (4) photpholipit, (5) mỡ, (6) xenlulozo.
- A.1, 2, 3, 6
- B.3, 4, 5, 6
- C.1, 2, 4, 5
- D.2, 3, 4, 5
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 14376
Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường như thế nào?
- A.Tồn tại tự do trong tế bào
- B.Liên kết lại với nhau
- C.Bị các enzim của tế bào phân hủy thành các nucleotit
- D.Bị vô hiệu hóa
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 14379
Hợp chất nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- A.Prôtêin
- B.Lipit
- C.Axit nuclêic
- D.Cacbohiđrat
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 14382
Hợp chất cacbohirdrat: Đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là:
1. Glucozo, 2. Đường Ribo, 3. Glicogen- Xenlulozo, 4. Đường saccarozo
Sự sắp xếp nào dưới đây phù hợp?
- A.2 =>3 =>4 => 1
- B.1=> 2 =>3 => 4
- C.2=> 1 => 4 => 3
- D.1=> 3 => 4 => 2
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 14385
Vì sao cơ thể cần phải lấy prôtêin từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau?
- A.Tăng khẩu phần ăn hàng ngày
- B.Dự trữ nguồn protein cho cơ thể
- C.Đảm bảo cho cơ thể lớn lên
- D.Cung cấp đủ các loại axit amin
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 14390
Nguyên tố nào là nguyên tố đại lượng?
- A.Đồng
- B.Cacbon
- C.Mangan
- D.Magie
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 14394
Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định do đâu?
- A.Số vòng xoắn.
- B.Chiều xoắn.
- C.Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.
- D.Tỉ lệ (A+T):(G+X)
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 14398
Trong các loại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân sơ?
- A.rARN 5,8S
- B.rARN 18S
- C.rARN 16S
- D.rARN 28S
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 14402
Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống là:
- A.Là thành phần cấu trúc nên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác cho các phản ứng hóa sinh trong tế bào.
- B.Là thành phần tạo kháng thể bảo vệ cơ thể.
- C.Là thành phần cấu trúc giúp các chất vận chuyển nhanh trong tế bào.
- D.Là hợp chất hữu cơ xây dựng lên cấu trúc tế bào.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 14406
Liên kết hyđrô có mặt trong các phân tử nào?
- A.ADN.
- B.prôtêin.
- C.CO2
- D.Cả A và B
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 14411
Một phân tử mỡ bao gồm những gì?
- A.1 phân tử glixêrôl với 3 axít béo.
- B.1 phân tử glixêrôl với 1 axít béo.
- C.1 phân tử glixêrôl với 2 axít béo.
- D.3 phân tử glixêrôl với 3 axít béo.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 14414
Mô cơ và mô gan của chúng ta chứa loại đường đa nào?
- A.Glicôgen
- B.Glucôzơ
- C.Tinh bột
- D.Kitin
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 14418
Chất nào sau đây không phải là steroit?
- A.Cholesterol
- B.Testosterol
- C.Vitamin
- D.Sáp
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 14422
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ nucleotit loại A là 35% thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là bao nhiêu?
- A.20%
- B.10%
- C.30%
- D.15%
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 14426
Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
- A.Chất hữu cơ
- B.Đạm
- C.Mỡ
- D.Đường
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 14430
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc phân tử ADN như thế nào?
- A.A liên kết X, G liên kết T.
- B.A liên kết U, T liên kết A, G liên kết X, X liên kết G.
- C.A liên kết T, G liên kết X.
- D.A liên kết U, G liên kết X.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 14434
Trong tế bào, nước thường có mặt chủ yếu ở đâu?
- A.Nhân
- B.Chất nguyên sinh
- C.Ti thể
- D.Lạp thể (Lục lạp)
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 14438
Các nguyên tố vi lượng thường chiếm bao nhiêu phần trăm về khối lượng trong cơ thể sống?
- A.nhỏ hơn 0,1%
- B.Lớn hơn 0,01%
- C.Nhỏ hơn 0,01%
- D.Lớn hơn 0,1%
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 14442
Thiếu một lượng nhỏ Iốt chúng ta có thể bị mắc bệnh gì?
- A.Da vàng
- B.Bướu cổ
- C.Giảm thị lực
- D.Còi xương.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 14446
Thiếu máu do thiếu nguyên tố Fe (sắt) thường dẫn đến triệu chứng gì?
- A.Chóng mặt, mệt mỏi.
- B.Da chuyển sang màu trắng
- C.Tóc chuyển sang màu bạc
- D.Mắt đỏ, giảm thị lực
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 14450
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
- A.Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
- B.Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
- C.Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
- D.Là những nguyên tố có trong tự nhiên.