Bài kiểm tra
Đề thi giữa HK1 môn Sinh 10 - THPT chuyên Lương Thế Vinh năm học 2019
1/40
45 : 00
Câu 1: mARN khác với tARN và rARN ở đặc điểm nào?
Câu 2: Cấu trúc nào sau đây ở tế bào nhân thực không có màng bao bọc?
Câu 3: Nhờ đặc tính nào sau đây mà nước được coi là dung môi tốt để hòa tan các chất:
Câu 4: Trong các chất sau, chất nào không có bản chất là steroit?
Câu 5: Trong các loại cacbohydrat sau, loại nào thuộc nhóm đường đa:
Câu 6: "Sinh vật đa bào, nhân thực, lối sống cố định, tự dưỡng, khả năng cảm ứng chậm" là những đặc điểm của giới:
Câu 7: Đường đi của Protein từ khi được hình thành cho đến khi được đưa ra khỏi tế bào sẽ đi qua các cấu trúc theo trình tự như sau:
- A. Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Lưới nội chất hạt → Túi tiết → Màng sinh chất
- B. Lưới nội chất trơn → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Màng sinh chất → Túi tiết
- C. Lưới nội chất hạt → Lưới nội chất trơn → Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Màng sinh chất.
- D. Lưới nội chất hạt → Túi tiết → Bộ máy Gôngi → Túi tiết → Màng sinh chất
Câu 8: Cho các trình tự nu sau, trình tự nào không thể là trình tự của ADN?
Câu 9: Sắp xếp các nhóm sinh vật sau vào đúng giới của nó:
Nhóm sinh vật | Giới |
1. Rêu | I. Động vật |
2. Vi khuẩn lam | II. Nấm |
3. Tảo | III. Khởi sinh |
4. Nấm nhầy | IV. Thực vật |
5. Địa y | V. Nguyên sinh |
Tổ hợp đúng là:
Câu 10: Liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung trên phân tử axit nuclêic là:
- A. A liên kết với G (hoặc U) bằng 2 liên kết hiđrô và T liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
- B. A liên kết với T (hoặc G) bằng 2 liên kết hiđrô và U liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
- C. A liên kết với T (hoặc U) bằng 2 liên kết hiđrô và G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
- D. G liên kết với T (hoặc U) bằng 2 liên kết hiđrô và A liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô
Câu 11: Cho các đặc điểm sau:
I. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
II. Có tính phân cực
III. Thành phần chủ yếu của tế bào
IV. Dung môi hòa tan chất béo
V. Môi trường cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào
Những đặc điểm nào nói về nước (H2O)?
Câu 12: Một đoạn phân tử ADN (1 gen) của một tế bào nhân thực có chiều dài bằng 4760 A. Tổng số nuclêôtit (nu) và tổng số liên kết cộng hóa trị giữa các nu (liên kết phosphodieste) của đoạn ADN đó lần lượt là:
Câu 13: Sau khi ăn xong, hàm lượng glucozo trong máu tăng lên, cơ thể chuyển hóa glucozo trong máu thành glycogen dự trữ trong gan và cơ. Khi cơ thể vận động mạnh cần nhiều glucozo, glycogen lại được chuyển hóa ngược lại để cung cấp glucozo cho cơ thể. Đây là một ví dụ cho đặc điểm nào của các cấp tổ chức sống?
Câu 14: Cacbohydrat có vai trò gì trong cơ thể người?
Câu 15: Trong các loại vitamin sau, loại nào không phải là lipit?
Câu 16: Đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở:
Câu 17: Đặc điểm nào của ADN giúp nó có khả năng sửa chữa những sai sót về trình tự nu khi bị hư hỏng ở một mạch đơn?
- A. ADN được tìm thấy chủ yếu trong nhân hoặc vùng nhân của tế bào
- B. Đại phân tử với kích thước và khối lượng lớn nên mang được rất nhiều thông tin di truyền
- C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là nu, có 4 loại nu là A, T, G, X
- D. Chuỗi xoắn kép, các nu ở 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung
Câu 18: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Câu 19: Khi người uống rượu, thì loại tế bào nào trong cơ thể phải làm việc nhiều nhất để cơ thể khỏi bị đầu độc?
Câu 20: Thành phần nào của tế bào vi khuẩn giúp cho vi khuẩn có thể bám vào tế bào người?
Câu 21: Điều nào sau đây là đúng với học thuyết tế bào?
Câu 22: Cho các đặc điểm sau:
- Cấu tạo gồm 1 đoạn ADN ngắn mạch kép, vòng, trần
- Có khả năng nhân đôi độc lập
- Mang các gen giúp vi khuẩn thích nghi với những thay đổi của môi trường.
- Được sử dụng nhiều trong kỹ thuật di truyền ngày nay
Các đặc điểm trên nói về thành phần nào của vi khuẩn?
Câu 23: Tại sao cùng một thể tích nhưng nước đá lại nhẹ hơn nước thường?
Câu 24: Trong các đại phân tử sau, đại phân tử nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Câu 25: Ribosom là nơi tổng hợp:
Câu 26: Tim thuộc cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?
Câu 27: Dựa vào cấu trúc này mà người ta chia vi khuẩn thành 2 loại là: Gram dương và Gram âm. Cấu trúc đó là:
Câu 28: Nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hồng cầu ở người là:
Câu 29: Thành phần nào cấu tạo nên 1 nuclêôtit?
Câu 30: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước tiên tìm xem ở đó có nước hay không?
- A. Vì nước có thể hòa tan tất cả các chất nên là dung môi tốt nhất cho tế bào
- B. Vì nước là chất dự trữ năng lượng cho cơ thể sống, thiếu nước tế bào không đủ năng lượng sống
- C. Vì nước là chất dinh dưỡng cần thiết để tổng hợp nên các đại phân tử của cơ thể
- D. Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, không có nước tế bào sẽ chết
Câu 31: Loại tế bào nào ở người không có nhân?
Câu 32: Cho các đặc điểm sau:
I. Có hai lớp màng bao bọc
II. Không có màng bao bọc
III. ADN mạch kép, vòng, trần
IV. Nhân con
V. ADN liên kết với protein tạo thành chất nhiễm sắc.
VI. ADN mạch kép, thẳng
Đặc điểm nào có ở nhân của tế bào nhân thực? Vùng nhân của tế bào nhân sơ?
Câu 33: Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào có sự phân bố rộng rãi nhất trên trái đất?
Câu 34: Liên kết được hình thành giữa axit amin này với axit amin khác để tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein được gọi là liên kết gì?
Câu 35: Trong các loại đường sau, đường nào không phải đường đôi?
Câu 36: Cấu trúc nào có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Câu 37: Cho các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
Câu 38: Sau khi luộc trứng xong, albumin (protein lòng trắng trứng) bị thay đổi về cấu trúc nên lòng trắng trứng đang ở trạng thái trong suốt và lỏng chuyển sang trạng thái màu trắng đục và cứng lại. Đây là một minh chứng cho hiện tượng:
Câu 39: Kích thước nhỏ đem lại cho vi khuẩn lợi thế:
Câu 40: Nguồn dự trữ năng lượng chủ yếu ở thực vật là: