Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020 Trường THPT Chu Văn An

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 150297

    Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH-CH3. Tên gọi của X là

    • A.propyl axetat. 
    • B.metyl axetat. 
    • C.etyl axetat
    • D.metyl propionat
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 150298

    Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?

    • A.3
    • B.4
    • C.2
    • D.5
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 150299

    Cho tất cả các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với: NaOH, Na, NaHCO3. Số phản ứng hóa học xảy ra là 

    • A.5
    • B.4
    • C.3
    • D.2
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 150300

    Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (xúc tác H2SO4, t°), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Tên gọi chất X là 

    • A.metanol. 
    • B.etyl axetat.
    • C.etanol.
    • D.axit axetic.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 150301

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 
    • B.Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
    • C.Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh.
    • D.Saccarozơ làm mất màu nước brom.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 150302

    Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là 

    • A.4
    • B.5
    • C.3
    • D.2
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 150303

    Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với 

    • A.[Ag(NH3)4]OH. 
    • B.Cu(OH)2.
    • C.H2 (Ni, t°). 
    • D.dung dịch Br2
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 150304

    X là một q - amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là 

    • A.CH3CH2-CH(NH2)COOH.
    • B.CH3CH(NH2)COOH. 
    • C.CH3CH(NH2)COOH.
    • D.H2NCH2CH2COOH.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 150305

    Cho các dung dịch: C6H5NH3 (anilin), CH3NH2, NaOH, CH3OH và H2NCH2-COOH. Trong các dung dịch trên, sử dụng dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là 

    • A.5
    • B.2
    • C.4
    • D.3
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 150306

    Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là

    • A.6,4 gam.  
    • B.12,8 gam.   
    • C.9,6 gam.  
    • D.4,8 gam.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 150307

    Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

    • A.Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.  
    • B.2Ag + Cu(NO3)2 → Cu + 2AgNO3.
    • C.Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.    
    • D.Hg + S →  HgS.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 150308

    Một vật làm bằng gang, thép đặt trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa, tại anot

    • A.sắt bị oxi hóa.  
    • B.oxi hòa tan trong nước bị khử.
    • C.sắt bị khử.
    • D.electron được chuyển đến từ catot
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 150309

    Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,125 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là

    • A.10 gam. 
    • B.15 gam.   
    • C.20 gam.  
    • D.25 gam.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 150310

    Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 1,12 gam Fe vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    • A.4,32.   
    • B.9,39. 
    • C.9,20.   
    • D.8,64.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 150311

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Những tính  chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

    (b) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.

    (c) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.

    (d) Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.

    (e) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.

    (g) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.

    Số phát biểu đúng là

    • A.2
    • B.1
    • C.3
    • D.4
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 150312

    Điện trở đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện của một vật dẫn. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho X, Y, Z, T là các kim loại trong số bốn kim loại sau: Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở suất của các kim loại như sau:

    Kim loại

    X

    Y

    Z

    T

    Điện trở suất (Ωm)

    2,82.10-8

    1,72.10-8

    1,00.10-7

    1,59.10-8

    Y là kim loại       

    • A.Fe.  
    • B.Ag. 
    • C.Cu. 
    • D.Al.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 150313

    Cho hỗn hợp bột Fe và Al vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối, đó là

    • A.Cu(NO3)2 và AgNO3
    • B.Cu(NO3)2 và Al(NO3)3.
    • C.Al(NO3)3 và Fe(NO3)3.
    • D.Al(NO3)3 và Fe(NO3)2.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 150314

    Cho 3,24 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là

    • A.19,98 gam.   
    • B.20,88 gam.      
    • C.13,32 gam.   
    • D.9,78 gam.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 150315

    Đốt 8,4 gam bột sắt trong khí clo một thời gian, thu được 15,5 gam chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.57,7.    
    • B.55,7.      
    • C.39,5.   
    • D.28,7.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 150316

    Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,25M; sau đó đem cô cạn thì được 1,255 gam muối. Nếu trung hòa X bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.Biết rằng phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh và X thuộc loại \(\alpha \) - amino axit. Công thức cấu tạo của X là :

    • A.H2N(CH2)2COOH   
    • B.H2N-CH(CH3)-COOH    
    • C.C3H7O2N  
    • D.H2NCH2COOH
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 150317

    Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là:

    • A.(2) < (3) < (1) < (4).   
    • B.(4) < (1) < (2) < (3).  
    • C.(3) < (2) < (1) < (4).  
    • D.(2) < (3) < (1) < (4).
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 150318

    Khi trùng ngưng 15 gam axit amino axetic người ta thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:

    • A.8,5 gam.  
    • B.10,5 gam.  
    • C.9,12 gam. 
    • D.12,12 gam.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 150319

    Peptit có công thức cấu tạo như sau:

    H2N-CH(CH3) -CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH

    Tên gọi đúng của peptit trên là:

    • A.Ala-Ala-Val.  
    • B.Gly-Val-Ala.    
    • C.Gly – Ala – Gly.   
    • D.Ala-Gly-Val.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 150320

    Đun sôi hỗn hợp X gồm 9 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    • A.75%. 
    • B.65%.   
    • C.90%. 
    • D.80%.  
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 150321

    Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

    • A.metyl axetat.  
    • B.metyl fomiat.  
    • C.etyl axetat.    
    • D.n-propyl axetat.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 150322

    Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là

    • A.1,86g.    
    • B.18,6g.    
    • C.8,61g.    
    • D.6,81g.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 150323

    Phát biểu nào sau đây là đúng :

    • A.Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
    • B.Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin.
    • C.Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.
    • D.Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 150324

    Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH)  không tác dụng với chất :

    • A.KCl    
    • B.H2SO4 loãng   
    • C.CH3OH         
    • D.CaCO3
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 150325

    Để phân biệt 3 dung dịch  C2H5NH2, H2NCH2COOH và HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH 

    chỉ cần dùng một thuốc thử là :   

    • A.dd NaOH. 
    • B.dd HCl.    
    • C.Natri.   
    • D.quỳ tím.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 150326

    Cho các hợp chất sau: 

    1) Glixerin   

    2) Lipit    

    3) Fructozơ   

    4) Saccarozơ    

    5) Mantozơ

    6) Tinh bột    

    7) Xenlulozơ  

    Những hợp chất cho phản ứng thủy phân tới cùng chỉ tạo glucozơ :

    • A.1, 2, 5, 6, 7   
    • B.5, 6, 7   
    • C.3, 4, 5, 6, 7    
    • D.4, 5, 6,7
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 150327

    Những gluxit có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :

    • A.Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ  
    • B.Glucozơ, fructozơ, tinh bột
    • C.Glucozơ, fructozơ, mantozơ   
    • D.Glucozơ, fructozơ, saccarozơ
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 150328

    Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5  thu được sản phẩm gồm:

    • A.1 muối và 1 ancol.  
    • B.1 muối và 2 ancol.  
    • C.2 muối và 2 ancol.    
    • D.2 muối và 1 ancol.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 150329

    Chất phản ứng được với các dung dịch HCl, NaOH là :

    • A.C2H6    
    • B.CH3COOH  
    • C.C2H5OH      
    • D.H2NCH2COOH.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 150330

    Hợp chất CH3 – NH– CH2CH3 có tên đúng là

    • A.đimetylamin.   
    • B.đimetylmetanamin.
    • C.N-etylmetanamin.    
    • D.etylmetylamin.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 150331

    Đồng phân của glucozơ là

    • A.Saccarozo     
    • B.Xenlulozơ       
    • C.Fructozơ    
    • D.saccarozơ
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 150332

    Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là

    • A.3
    • B.4
    • C.5
    • D.6
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 150333

    Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:

    • A.amyl propionat.   
    • B.etyl fomiat    
    • C.isoamyl axetat.   
    • D.etyl axetat
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 150334

    Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm amino:

    • A.Axit glutamic.  
    • B.Lysin.   
    • C.Alanin.   
    • D.Valin.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 150335

    Cho m kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men, thu được 211,6kg rượu etylic. Biết hiệu suất lên men là 80%. Tính m

    • A.646,875kg    
    • B.862,875kg   
    • C.826,875kg    
    • D.396kg
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 150336

    Chất thuộc loại đisaccarit là:

    • A.xenlulozơ. 
    • B.glucozơ.     
    • C.saccarozơ.
    • D.fructozơ.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?