Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 11 năm học 2019 - 2020 Trường THPT Liễn Sơn

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 93311

    Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:

    • A.nhận thêm 2e  
    • B.nhận thêm 1e  
    • C.nhường đi 4e   
    • D.nhường đi 2e
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 93312

    Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen?

    • A.Có tính oxi hóa mạnh 
    • B.Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
    • C.Ở điều kiện thường là chất khí  
    • D.Tác dụng mạnh với nước
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 93313

    Đơn chất halogen nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

    • A.Flo     
    • B.Iot       
    • C.Clo  
    • D.Brom
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 93314

    Nhóm đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

    • A.O3, S, Br2
    • B.Na, O2, S
    • C.Cl2, S, Br2
    • D.S, ­F2, Cl2
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 93315

    Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

    • A.HCl    
    • B.HBr      
    • C.HF    
    • D.HI
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 93316

    Công thức phân tử của clorua vôi là :

    • A.CaCl2        
    • B.Ca(OCl)2        
    • C.CaOCl      
    • D.CaClO2
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 93317

    Trong công nghiệp, khí clo thường được điều chế bằng cách   

    • A.Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn   
    • B.Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
    • C.Điện phân nước    
    • D.Nhiệt phân muối KClO3
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 93318

    Cho phương trình hóa học sau: 2Mg + SO2 → 2MgO + S. Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất phản ứng?    

    • A.Mg là chất bị oxi hóa, SO2 là chất bị khử  
    • B.Mg là chất oxi hóa, SO2 là chất khử
    • C.Mg là chất khử, SO2 là chất oxi hóa    
    • D.Mg bị oxi hóa thành MgO, SO2 bị khử thành S
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 93319

    Khí hiđroclorua có thể điều chế đươc bằng phản ứng giữa tinh thể muối ăn với:

    • A.Dung dịch xút
    • B.Dung dịch H2SOloãng
    • C.H2O
    • D.Dung dịch H2SO4 đặc
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 93320

    Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch muối  halogenua là:

    • A.dung dịch NaCl  
    • B.dung dịch Na2SO4     
    • C.dung dịch Ba(NO3)2    
    • D.dung dịch  AgNO  
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 93321

    Cho 8,4 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loảng thu được dung dịch X chứa m gam muối và V lít khí H2 (đktc). Viết phương trình phản ứng xẩy ra và tính V, m.

  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 93322

    Hoàn thành các phương trình phản ứng theochuỗi sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

    \(Fe{S_2}\mathop  \to \limits^{\left( 1 \right)} S{O_2}\mathop  \to \limits^{\left( 2 \right)} S\mathop  \to \limits^{\left( 3 \right)} {H_2}S\mathop  \to \limits^{\left( 4 \right)} {H_2}S{O_4}\mathop  \to \limits^{\left( 5 \right)} HCl\mathop  \to \limits^{\left( 6 \right)} \mathop {C{l_2} \to }\limits^{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 7 \right)} \mathop {NaClO \to }\limits^{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 8 \right)} C{l_2}\)

  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 93323

    Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn, Mg (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y, khí H2 và cô khan dung dịch Y thu được 8,66 gam muối khan .

    a.Tính số mol mỗi kim loại ?                  

    b. Nếu cho m gam hỗn hợp bột X tác dụng hoàn toàn với O2 dư để tạo ra hỗn hợp 3 oxit thì cần thể tích O2 (ở đktc) là bao nhiêu lit ?

  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 93324

    Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

    • A.no, hai chức.   
    • B.không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
    • C.no, đơn chức.      
    • D.không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 93326

    Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là

    • A.10,5.   
    • B.8,8.    
    • C.24,8.       
    • D.17,8.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 93328

    A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng

    • A.y = 2x.   
    • B.y = 2x + 2-z.      
    • C.y = 2x-z.  
    • D.y = 2x + z-2.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 93330

    Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là

    • A.HCOOH, C3H7COOH.   
    • B.CH3COOH, C2H5COOH.
    • C.CH3COOH, C3H7COOH.  
    • D.HCOOH, C2H5COOH.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 93332

    Trung hòa 9 gam axit cacbonxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan. A có công thức phân tử là

    • A.C2H4O2.  
    • B.C2H2O4.  
    • C.C3H4O2.    
    • D.C4H6O4.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 93334

    Dẫn m gam hơi ancol etylic qua ống đựng CuO dư đun nóng. Ngưng tụ phần hơi thoát ra được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol etylic và H2O. Biết ½ lượng X tác dụng với Na (dư) giải phóng 3,36 lít H2 (ở đktc), còn 1/2 lượng X còn lại tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo được 25,92 gam Ag. Giá trị m là

    • A.13,8 gam 
    • B.27,6 gam    
    • C.16,1 gam   
    • D.6,9 gam
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 93336

    X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn hợp Y gồm 2 anđehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. X gồm

    • A.CH3OH và C2H5OH.  
    • B.C3H7OH và C4H9OH.
    • C.C2H5OH và C3H7OH.   
    • D.C3H5OH và C4H7OH.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 93338

    Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

    • A.7,8.   
    • B.8,8.    
    • C.7,4.   
    • D.9,2.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 93340

    Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4  đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là

    • A.C3H7COONa và C4H9COONa.    
    • B.CH3COONa và C2H5COONa.                        
    • C.CH3COONa và C3H7COONa.  
    • D.C2H5COONa và C3H7COONa.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 93342

    Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ; CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    • A.2, 4, 5, 6.   
    • B.4, 6.  
    • C.2, 4, 6.  
    • D.1, 3, 4.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 93344

    Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:

    • A.C3H6 và 4.   
    • B.C2H4 và 5.   
    • C.C3H8 và 4.   
    • D.C2H6 và 5.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 93346

    Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là

    • A.C2H4.     
    • B.C4H8.   
    • C.C3H6.     
    • D.C5H10.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 93348

    Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:

    • A.176 và 180.   
    • B.44 và 18.   
    • C.44 và 72.   
    • D.176 và 90.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 93351

    Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 →  A → B  → C → Cao su buna. Công thức phân tử của B là

    • A.C4H6.  
    • B.C2H5OH.   
    • C.C4H4.    
    • D.C4H10.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 93353

    Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX  =  6,72 lít và = 4,48 lít. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)

    • A.0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2.   
    • B.0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4.
    • C.0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2.    
    • D.0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 93355

    Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là

    • A.C2H5O.    
    • B.C4H10O2
    • C.C4H10O.    
    • D.C6H15O3.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 93357

    Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.

    • A.Etanol < nước < phenol.   
    • B.Nước < phenol < etanol.
    • C.Etanol < phenol < nước. 
    • D.Phenol < nước < etanol.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 93359

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    TN 1 : Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H2.

    TN 2 : Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít  H2.

    TN 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc.

    Công thức 2 rượu là

    • A.C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.  
    • B.C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
    • C.CH3OH và C2H5OH. 
    • D.Không xác định được.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 93361

    Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2(ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là

    • A.m = 2a - V/22,4.  
    • B.m = 2a - V/11,2.  
    • C.m = a + V/5,6.       
    • D.m = a - V/5,6.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 93363

    Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4) KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO3→ CO32- + H2O

    • A.5
    • B.4
    • C.3
    • D.2
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 93365

    Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là

    • A.300.   
    • B.150.         
    • C.200.   
    • D.250
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 93367

    Một dung dịch chứa 2 cation là Fe2+ (0,1mol) và Al3+ (0,2mol) và hai anion là Cl( a mol) và SO42- (b mol). Tính a, b biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan.Tính a?

    • A.0,2    
    • B.0,3     
    • C.0,24   
    • D.0,676
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 93369

    Cho các dd A, B, C, D chứa tập hợp các ion sau:

    (A) Cl-, NH4+, Na+, SO42-.                              

    (B) Ba2+, Cl-, Ca2+, OH-.

    (C) K+, H+, Na+, NO3-.                                               

    (D) K+, NH4+, HCO3-, CO32-.

    Trộn 2 dd nào với nhau thì cặp nào không phản ứng ?

    • A.(A) + (B).   
    • B.(B) + (C).   
    • C.(C) + (D).       
    • D.(D) + (A).
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 93371

    Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron-stêt, các chất, ion nào sau đây là bazo: (1) NH3, (2) HCO3-, (3) HSO4-, (4) CO32-, (5) H2O, (6) Al(OH)3.

    • A.1,2,4,6   
    • B.2,3,5    
    • C.2,5,6    
    • D.1,4
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 93373

    Trong các dung dịch sau dung dịch nào có pH=7 ?

    Fe2(SO4)3, KNO3, NaHCO3, Ba(NO3)2.

    • A.Fe2(SO4)3    
    • B.KNO3 ,Ba(NO3)2  
    • C.Cả 4 dung dịch     
    • D.Ba(NO3)2
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 93374

    Cho 3,42g Al2(SO4) tác  dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là:

    • A.0,28M     
    • B.0,12M      
    • C.0,15M       
    • D.0,19M
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 93375

    Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

    (1) X →  X1  +  CO2                              

    (2)  X1  +  H2O  →  X2

    (3) X2   +  Y  → X  +  Y1  + H2O          

    (4) X2  +  2Y →  X  +  Y2  + H2O

    Hai muối X, Y tương ứng là

    • A.CaCO3, NaHSO4.  
    • B.BaCO3, Na2CO3
    • C.CaCO3, NaHCO3.    
    • D.MgCO3, NaHCO3.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?